Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Browning M2”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
 
(Không hiển thị 45 phiên bản của 16 người dùng ở giữa)
Dòng 8: Dòng 8:
|is_ranged= yes
|is_ranged= yes
|service=[[1933]]-nay
|service=[[1933]]-nay
|used_by= {{Lá cờ|Hoa Kỳ}}<br />{{Lá cờ|Bỉ}}<br />{{Lá cờ|Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland}}<br />{{Lá cờ|Canada}}<br />{{Lá cờ|Pháp}}<br />{{Lá cờ|Cộng hòa Miền Nam Việt Nam}}<br />{{Lá cờ|Việt Nam Dân chủ Cộng hòa}}<br />{{Lá cờ|Việt Nam}}<br />{{Lá cờ|Lào}}<br />{{Lá cờ|Campuchia}}<br />{{Lá cờ|Thái Lan}}<br />{{Lá cờ|Israel}}<br />{{Lá cờ|Ấn Độ}}<br />{{Lá cờ|Hàn Quốc}}<br />{{Lá cờ|Đài Loan}}<br />{{Lá cờ|Trung Quốc}}<br />{{Lá cờ|Malaysia}}<br />{{Lá cờ|Indonesia}}<br />{{Lá cờ|Singapore}}<br />{{Lá cờ|Đông Timor}}<br />{{Lá cờ|Nam Phi}}<br />{{Lá cờ|Sierra Leone}}<br />{{Lá cờ|Nigeria}}<br />{{Lá cờ|Brunei}}<br />{{Lá cờ|Nhật Bản}}<br />{{Lá cờ|Thụy Sĩ}}<br />{{Lá cờ|Ý}}<br />{{Lá cờ|Philippines}}<br />{{Lá cờ|Australia}}<br />{{Lá cờ|New Zealand}}<br />{{Lá cờ|Iran}}<br />{{Lá cờ|Iraq}}<br />{{Lá cờ|Ai Cập}}<br />{{Lá cờ|Cuba}}
|used_by= {{Lá cờ|Liên Hợp Quốc}}<br />{{Lá cờ|Afghanistan}}<br />{{Lá cờ|Hoa Kỳ}}<br />{{Lá cờ|Bỉ}}<br />{{Lá cờ|Vương quốc Liên hiệp Anh Bắc Ireland}}<br />{{Lá cờ|Brasil}}<br />{{Lá cờ|Canada}}<br />{{Lá cờ|Pháp}}<br />{{Lá cờ|Campuchia}}<br />{{Lá cờ|Thái Lan}}<br />{{Lá cờ|Israel}}<br />{{Lá cờ|Ấn Độ}}<br />{{Lá cờ|Hàn Quốc}}<br />{{Lá cờ|Đài Loan}}<br />{{Lá cờ|Trung Quốc}}<br />{{Lá cờ|Malaysia}}<br />{{Lá cờ|Indonesia}}<br />{{Lá cờ|Singapore}}<br />{{Lá cờ|Đông Timor}}<br />{{Lá cờ|Kuwait}}<br />{{Lá cờ|Nam Phi}}<br />{{Lá cờ|Sierra Leone}}<br />{{Lá cờ|Nigeria}}<br />{{Lá cờ|Brunei}}<br />{{Lá cờ|Nhật Bản}}<br />{{Lá cờ|Thụy Sĩ}}<br />{{Lá cờ|Ý}}<br />{{Lá cờ|Philippines}}<br />{{Lá cờ|Australia}}<br />{{Lá cờ|New Zealand}}<br />{{Lá cờ|Iran}}<br />{{Lá cờ|Iraq}}<br />{{Lá cờ|Kurdistan thuộc Iraq}}<br />{{Lá cờ|Kurdistan}}<br />{{Lá cờ|Ai Cập}}<br />{{Lá cờ|Cuba}}<br />{{Lá cờ|Đức}}<br />{{Lá cờ|Tiệp Khắc}}<br />{{Lá cờ|Rhodesia}}<br />{{Lá cờ|Việt Nam Dân chủ Cộng hòa}}<br />{{Lá cờ|Lào}}<br />{{Lá cờ|Cộng hòa Miền Nam Việt Nam}}<br />{{Lá cờ|Việt Nam}}<br/>
|wars= [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]<br />[[Chiến tranh Triều Tiên]]<br />[[Chiến tranh Đông Dương]]<br />[[Chiến tranh Việt Nam]]<br />[[Nội chiến Trung Quốc]]<br />[[Nội chiến Lào]]<br />[[Nội chiến Campuchia]]<br />[[Nội chiến Somalia]]<br />[[Trận Mogadishu (1993)]]<br />[[Nội chiến Sierra Leone]]<br />[[Cách mạng Cuba]]<br />[[Chiến tranh Sáu ngày]]<br />[[Chiến tranh Lạnh]]<br />[[Chiến dịch phản công biên giới Tây-Nam Việt Nam|Chiến tranh Việt Nam-Campuchia]]<br />[[Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan]]<br />[[Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979]]<br />[[Chiến tranh Iraq]]<br />[[Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)|Chiến tranh Afghanistan]]<br />Và nhiều cuộc chiến khác hiện nay.
|wars= [[Chiến tranh thế giới thứ hai]]<br />[[Chiến tranh Triều Tiên]]<br />[[Chiến tranh Đông Dương]]<br />[[Chiến tranh Việt Nam]]<br />[[Nội chiến Trung Quốc]]<br />[[Nội chiến Lào]]<br />[[Nội chiến Campuchia]]<br />[[Nội chiến Somalia]]<br />[[Trận Mogadishu (1993)]]<br />[[Nội chiến Sierra Leone]]<br />[[Cách mạng Cuba]]<br />[[Chiến tranh Sáu ngày]]<br />[[Chiến tranh Lạnh]]<br />[[Chiến dịch phản công biên giới Tây-Nam Việt Nam|Chiến tranh Việt Nam-Campuchia]]<br />[[Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan]]<br />[[Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979]]<br />[[Chiến tranh Iraq]]<br />[[Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)|Chiến tranh Afghanistan]]<br />[[Xung đột Moro]]<br />[[Khủng hoảng Marawi]] Và nhiều cuộc chiến khác hiện nay.
|designer= [[John Browning]]
|designer= [[John Browning]]
|design_date= [[1918]]
|design_date= [[1918]]
Dòng 22: Dòng 22:
|velocity= 2,910 foot/giây (890 m/giây)
|velocity= 2,910 foot/giây (890 m/giây)
|range=1,800 mét (2000 yds)
|range=1,800 mét (2000 yds)
|max_range= 7,400 m (8,100 yds)
|max_range= 6,400 m (7,100 yds)
|feed= Dây đạn 50 viên
|feed= Dây đạn 50 viên
|sights= Đầu ruồi hoặc thước ngắm
|sights= Đầu ruồi hoặc thước ngắm
}}
}}
'''Browning M2''' (hoặc '''Browning .50 caliber machine gun''') là loại [[súng máy hạng nặng]] được thiết kế vào thời điểm cuối [[Thế chiến 1]] bởi [[John Browning]]. Nó có cấu tạo rất giống với 2 mẫu súng máy hạng nặng khác của ông Browning là [[Browning M1917]] và [[Browning M1919]].
'''Browning M2''' (hoặc '''Browning.50 caliber machine gun''') là [[súng máy hạng nặng]] được thiết kế vào thời điểm cuối [[Thế chiến 1|Chiến tranh thế giới thứ nhất]] bởi [[John Browning]]. Nó có cấu tạo rất giống với 2 mẫu súng máy hạng nặng khác là [[Browning M1917]] và [[Browning M1919]]. M2 Browning dùng loại đạn 12,7x99mm (.50 BMG), còn 2 khẩu súng máy kia dùng loại đạn 7,62x63mm Springfield (.30-06 Springfield).


Từ năm [[1933]] cho đến nay, hàng chục quốc gia trên thế giới đã mua khẩu súng này từ [[Hoa Kỳ]] để trang bị cho quân đội của họ. Nó được đánh giá với nhiều ưu điểm như: dễ sử dụng, dễ nạp đạn, bắn khá chính xác. Mặc dù nó không thể cầm tay vì nó có khối lượng lên tới 38 kg và dài tới 1654mm nhưng nó có thể gắn trên bệ chống 3 chân, xe jeep, thiết giáp, máy bay, xe tăng, tàu chiến,... Mặt khác của Browning M2 là nó cũng được dùng làm súng máy phòng không tầm thấp tương tự như [[DShK]] và [[NSV]]. Nếu một chiếc máy bay nào bị 10 viên đạn của Browning M2 bắn trúng thì ngay lập tức bốc khói đen và rơi ngay sau đó. Từ năm 1940 cho đến nay, trên khắp thế giới, khẩu súng này vừa là trợ thủ đắc lực cho quân đội lính chính phủ mà còn là một người bạn thân của quân du kích, quân phiến loạn. Quân đội Mỹ đã tiến hành "trẻ hóa" cho "lão tướng" 12 li 7 này ít nhất 5 lần. Mặc quân đội Mỹ đang ra sức tìm kiếm một mẫu súng máy hạng nặng 12,7mm mới để thay thế cho "lão tướng" này nhưng càng tìm thì lại càng vọng. Khẩu thì có chi phí sản xuất quá đắt đỏ và tốn kém nguyên vật liệu, khẩu thì không thể bắn nổi trong điều kiện chiến đấu quá khắc nghiệt như quá lạnh (hay quá lắm bụi), khẩu thì dễ bị kẹt đạn do nòng súng bị nóng lên quá nhanh,...nên quân đội Mỹ vẫn tiếp tục duy trì sử dụng sản xuất M2 Browning. Quân đội Mỹ dự tính sẽ thay thế mẫu súng máy hạng nặng M2 bằng một mẫu súng máy hạng nặng mới thật sự đủ mạnh và phù hợp để thay thế cho nó vào khoảng năm 2050.
Từ năm [[1933]] cho đến nay, hàng chục quốc gia trên thế giới đã mua khẩu súng này từ [[Hoa Kỳ]] để trang bị cho quân đội của họ. Nó nhiều ưu điểm như: dễ sử dụng, dễ nạp đạn, bắn khá chính xác. Mặc dù nó không thể cầm tay, nhưng nó có thể gắn trên bệ chống ba chân, xe jeep, thiết giáp, máy bay, xe tăng, tàu chiến,... M2 Browning rất đa năng, thể chống bộ binh, các phương tiện giới hạng nhẹ, chống máy bay... Tất nhiên qua thời gian dài như vậy, loại súng này đã trải qua nhiều cải tiến với nhiều phiên bản khác nhau, những khẩu M2 sử dụng hiện nay không hoàn toàn giống như nguyên bản nữa.


== Các nước sử dụng ==
== Các nước sử dụng ==
{{Div col|cols=2}}
{{Div col|cols=2}}
*{{Lá cờ|Liên Hợp Quốc}}
*{{Lá cờ|Afghanistan}}
*{{Lá cờ|Hoa Kỳ}}
*{{Lá cờ|Hoa Kỳ}}
*{{Lá cờ|Bỉ}}
*{{Lá cờ|Bỉ}}
Dòng 54: Dòng 56:
*{{Lá cờ|Chi Lê}}
*{{Lá cờ|Chi Lê}}
*{{Lá cờ|Colombia}}
*{{Lá cờ|Colombia}}
*{{Lá cờ|Miến Điện}}
*{{Lá cờ|Myanmar}}
*{{Lá cờ|Đan Mạch}}
*{{Lá cờ|Đan Mạch}}
*{{Lá cờ|Ecuador}}
*{{Lá cờ|Ecuador}}
Dòng 61: Dòng 63:
*{{Lá cờ|Cameroon}}
*{{Lá cờ|Cameroon}}
*{{Lá cờ|Ấn Độ}}
*{{Lá cờ|Ấn Độ}}
*{{Lá cờ|Singapore}}
*{{Lá cờ|Indonesia}}
*{{Lá cờ|Indonesia}}
*{{Lá cờ|Đông Timor}}
*{{Lá cờ|Đông Timor}}
*{{Lá cờ|Hungary}}
*{{Lá cờ|Hungary}}
*{{Lá cờ|Iran}}
*{{Lá cờ|Iran}}
*{{Lá cờ|Iraq}}
*{{Lá cờ|Kurdistan thuộc Iraq}}
*{{Lá cờ|Kurdistan}}
*{{Lá cờ|Ireland}}
*{{Lá cờ|Ireland}}
*{{Lá cờ|Israel}}
*{{Lá cờ|Israel}}
Dòng 71: Dòng 77:
*{{Lá cờ|Madagascar}}
*{{Lá cờ|Madagascar}}
*{{Lá cờ|Somali}}
*{{Lá cờ|Somali}}
*{{Lá cờ|Kuwait}}
*{{Lá cờ|Luxembourg}}
*{{Lá cờ|Luxembourg}}
*{{Lá cờ|Sierra Leone}}
*{{Lá cờ|Sierra Leone}}
Dòng 99: Dòng 106:
==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{tham khảo}}

{{Vũ khí hải quân Hoa Kỳ thế chiến II}}
{{Vũ khí hải quân Anh thế chiến II}}


[[Thể loại:Súng Hoa Kỳ]]
[[Thể loại:Súng Hoa Kỳ]]
[[Thể loại:Súng cổ]]
[[Thể loại:Súng máy]]
[[Thể loại:Súng máy]]
[[Thể loại:Vũ khí do John Browning thiết kế]]
[[Thể loại:Súng máy hạng nặng]]
[[Thể loại:Súng máy hạng nặng]]
[[Thể loại:Vũ khí dùng đạn.50 BMG]]
[[Thể loại:Vũ khí dùng đạn.50 BMG]]
[[Thể loại:Vũ khí trong Thế Chiến II]]
[[Thể loại:Vũ khí thời Thế chiến thứ hai]]
[[Thể loại:Vũ khí trong Chiến tranh Việt Nam]]
[[Thể loại:Vũ khí trong Chiến tranh Việt Nam]]
[[Thể loại:Trang bị của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ]]
[[Thể loại:Trang bị của Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ]]

Bản mới nhất lúc 15:02, ngày 15 tháng 2 năm 2023

M2 Browning
Súng máy hạng nặng Browning M2HB.
LoạiSúng máy hạng nặng
Nơi chế tạo Hoa Kỳ
 Bỉ (FN Herstal)
Lược sử hoạt động
Phục vụ1933-nay
Sử dụng bởi Liên Hợp Quốc
 Afghanistan
 Hoa Kỳ
 Bỉ
 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
 Brasilien
 Kanada
 Pháp
 Campuchia
 Thái Lan
 Israel
 Ấn Độ
 Hàn Quốc
 Đài Loan
 Trung Quốc
 Malaysia
 Indonesien
 Singapur
 Đông Timor
 Kuwait
 Nam Phi
 Sierra Leone
 Nigeria
 Brunei
 Nhật Bản
 Thụy Sĩ
 Ý
 Philippinen
 Australien
 Neuseeland
 Iran
 Iraq
 Kurdistan thuộc Iraq
 Kurdistan
 Ai Cập
 Cuba
 Đức
 Tiệp Khắc
 Rhodesia
 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
 Lào
 Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
 Việt Nam
TrậnChiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Đông Dương
Chiến tranh Việt Nam
Nội chiến Trung Quốc
Nội chiến Lào
Nội chiến Campuchia
Nội chiến Somalia
Trận Mogadishu (1993)
Nội chiến Sierra Leone
Cách mạng Cuba
Chiến tranh Sáu ngày
Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh Việt Nam-Campuchia
Chiến tranh biên giới Lào-Thái Lan
Chiến tranh biên giới Việt-Trung, 1979
Chiến tranh Iraq
Chiến tranh Afghanistan
Xung đột Moro
Khủng hoảng Marawi Và nhiều cuộc chiến khác hiện nay.
Lược sử chế tạo
Người thiết kếJohn Browning
Năm thiết kế1918
Nhà sản xuấtGeneral Dynamic
Ohio Ordance Works Inc.
U.S Ordance
FN Herstal
Giai đoạn sản xuất1933-nay (M2 Browning)
Số lượng chế tạoKhoảng 3 triệu khẩu
Thông số
Khối lượngKhoảng 38 kg (chỉ tính súng)
Chiều dài1,654 mm (65.1 in)

Đạn.50 BMG (12.7x99mm NATO)
Cơ cấu hoạt độngNạp đạn bằng lực giật
Tốc độ bắn450–600 viên/phút
Sơ tốc đầu nòng2,910 foot/giây (890 m/giây)
Tầm bắn hiệu quả1,800 mét (2000 yds)
Tầm bắn xa nhất6,400 m (7,100 yds)
Chế độ nạpDây đạn 50 viên
Ngắm bắnĐầu ruồi hoặc thước ngắm

Browning M2 (hoặc Browning.50 caliber machine gun) là súng máy hạng nặng được thiết kế vào thời điểm cuối Chiến tranh thế giới thứ nhất bởi John Browning. Nó có cấu tạo rất giống với 2 mẫu súng máy hạng nặng khác là Browning M1917Browning M1919. M2 Browning dùng loại đạn 12,7x99mm (.50 BMG), còn 2 khẩu súng máy kia dùng loại đạn 7,62x63mm Springfield (.30-06 Springfield).

Từ năm 1933 cho đến nay, hàng chục quốc gia trên thế giới đã mua khẩu súng này từ Hoa Kỳ để trang bị cho quân đội của họ. Nó có nhiều ưu điểm như: dễ sử dụng, dễ nạp đạn, bắn khá chính xác. Mặc dù nó không thể cầm tay, nhưng nó có thể gắn trên bệ chống ba chân, xe jeep, thiết giáp, máy bay, xe tăng, tàu chiến,... M2 Browning rất đa năng, có thể chống bộ binh, các phương tiện cơ giới hạng nhẹ, chống máy bay... Tất nhiên là qua thời gian dài như vậy, loại súng này đã trải qua nhiều cải tiến với nhiều phiên bản khác nhau, những khẩu M2 sử dụng hiện nay không hoàn toàn giống như nguyên bản nữa.

Các nước sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]