Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá mắt hổ”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Nhiệm vụ người mới |
Thay tập tin Tiger_iron.jpg bằng tập tin Tiger_Iron8.jpg (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: Criterion 4 (harmonizing names of file set)) |
||
(Không hiển thị 5 phiên bản của 5 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Infobox mineral |
{{Infobox mineral |
||
| name = Đá mắt hổ |
| name = Đá mắt hổ |
||
Dòng 6: | Dòng 4: | ||
| alt = |
| alt = |
||
| caption = Đá mắt hổ đã qua xử lý |
| caption = Đá mắt hổ đã qua xử lý |
||
| formula = Silica ([[silicon |
| formula = Silica ([[silicon dioxide]], SiO<sub>2</sub>) |
||
| colour = golden to red-brown |
| colour = golden to red-brown |
||
| habit = |
| habit = |
||
Dòng 23: | Dòng 21: | ||
| gravity = 2.64 – 2.71 |
| gravity = 2.64 – 2.71 |
||
}} |
}} |
||
'''Đá mắt hổ''' (Tên tiếng Anh: '''Tiger's eye''' |
'''Đá mắt hổ''' (Tên tiếng Anh: '''Tiger's eye''') là một loại đá quý chatoyant thường là một loại đá biến chất có màu vàng đến nâu đỏ và ánh sáng mượt. Là thành viên của nhóm thạch anh, mắt hổ có được vẻ ngoài mượt mà, bóng mượt từ sự xen kẽ song song của các tinh thể [[thạch anh]] và các sợi [[amphibole]] biến đổi chủ yếu biến thành [[limonite]].<ref>{{chú thích web|title=Tiger's Eye|url=http://www.mindat.org/min-3960.html|website=mindat.org|access-date =ngày 16 tháng 5 năm 2016}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last1=Heaney|first1=Peter|last2=Fisher|first2=Donald|title=New interpretation of the origin of tiger's-eye|url=https://archive.org/details/sim_geology_2003-04_31_4/page/323|journal=Geology|date=April 2003|volume=31|issue=4|pages=323–326|doi=10.1130/0091-7613(2003)031<0323:NIOTOO>2.0.CO;2|bibcode=2003Geo....31..323H}}</ref> |
||
{{TOC left}} |
{{TOC left}} |
||
{|style="margin: 0 auto;" |
{|style="margin: 0 auto;" |
||
| [[ |
| [[Tập tin:Quartz - Tigers-Eye - raw stone from Southafrica.jpg|thumb|left|alt="Photograph of a chunk of rock containing horizontal bands which contain golden fibers which are positioned vertically within the bands"|Đá Mắt hổ chưa được đánh bóng từ [[Nam Phi]]]] |
||
| [[ |
| [[Tập tin:Tigers eye egg shape.jpg|thumb|left|alt="Photograph of a polished ovoid stone with bands containing shimmering golden fibers"|Đá Mắt hổ hình Oval có sọc [[sắt]]]] |
||
|[[ |
|[[Tập tin:Tiger eye tumbled stone mineral.jpg|thumb|Đá Mắt hổ dưới dạng đá vụng ở [[Nam Phi]] ]] |
||
|} |
|} |
||
{{clear}} |
{{clear}} |
||
Dòng 34: | Dòng 32: | ||
==Các dạng Đá mắt hổ khác== |
==Các dạng Đá mắt hổ khác== |
||
===Đá mắt hổ sắt=== |
===Đá mắt hổ sắt=== |
||
[[ |
[[Tập tin:Tiger Iron8.jpg|thumb|right|alt="Photograph of the surface of a stone which shows horizontal alternating bands of red and black with a band of golden-colored fibers in a band across the center"|Đá mắt hổ [[sắt]]]] |
||
Đá mắt hổ sắt là một loại đá biến đổi bao gồm thành phần chủ yếu là đá mắt hổ, [[jasper]] đỏ và [[hematit]] đen. Các dải màu nhấp nhô, tương phản của [[màu sắc]] và [[ánh sáng]] tạo nên một họa tiết hấp dẫn và nó chủ yếu được sử dụng để làm đồ [[trang sức]] và [[trang trí]]. Đá mắt hổ sắt là một vật liệu trang trí phổ biến được sử dụng trong một loạt các ứng dụng, từ hạt cho đến chuôi dao |
Đá mắt hổ sắt là một loại đá biến đổi bao gồm thành phần chủ yếu là đá mắt hổ, [[jasper]] đỏ và [[hematit]] đen. Các dải màu nhấp nhô, tương phản của [[màu sắc]] và [[ánh sáng]] tạo nên một họa tiết hấp dẫn và nó chủ yếu được sử dụng để làm đồ [[trang sức]] và [[trang trí]]. Đá mắt hổ sắt là một vật liệu trang trí phổ biến được sử dụng trong một loạt các ứng dụng, từ hạt cho đến chuôi dao. |
||
Đá mắt hổ sắt được khai thác chủ yếu ở [[Nam Phi]] và [[Tây Úc]]. Có thành phần chủ yếu là [[Silicon |
Đá mắt hổ sắt được khai thác chủ yếu ở [[Nam Phi]] và [[Tây Úc]]. Có thành phần chủ yếu là [[Silicon dioxide]] và có màu chủ yếu là [[oxit]] [[sắt]]. Các [[tỷ trọng]] khoảng 2,64-2,71.<ref>[http://ist-socrates.berkeley.edu/~eps2/wisc/sg.html Listing of SG of gems and gem simulants] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060904000158/http://ist-socrates.berkeley.edu/~eps2/wisc/sg.html |date = ngày 4 tháng 9 năm 2006}}, Berkeley.edu</ref> It is formed by the alteration of [[Riebeckite#Crocidolite (fibrous riebeckite)|crocidolite]]. |
||
{{clear}} |
{{clear}} |
||
===Đá mắt hổ Serpentine=== |
===Đá mắt hổ Serpentine=== |
||
[[ |
[[Tập tin:Chatoyant serpentine 01.jpg|thumb|right|alt="A photograph of a green stone with a pink fibrous band going across the surface diagonally"|Đá mắt hổ Serpentine từ [[Arizona]]]] |
||
Đá mắt hổ Serpentine đôi khi được tìm thấy các dải chatoyant của sợi [[amiang trắng]] đã được tìm thấy ở các tiểu bang [[Arizona]] và [[California]] của [[Hoa Kỳ]]. Chúng đã được cắt và bán dưới dạng đá quý "Đá mắt hổ Arizona" và "Đá mắt hổ California".<ref>{{ |
Đá mắt hổ Serpentine đôi khi được tìm thấy các dải chatoyant của sợi [[amiang trắng]] đã được tìm thấy ở các tiểu bang [[Arizona]] và [[California]] của [[Hoa Kỳ]]. Chúng đã được cắt và bán dưới dạng đá quý "Đá mắt hổ Arizona" và "Đá mắt hổ California".<ref>{{chú thích sách|last=Flagg|first=Arthur Leonard|title=Mineralogical Journeys in Arizona|year=1958|publisher=F.H. Bitner|location=Scottsdale|pages=92–93}}</ref><ref>{{chú thích tạp chí|last=USGS|title=Cat's Eye or Tiger-Eye|journal=Mineral Resources of the United States / Department of the Interior, United States Geological Survey|year=1908–1909|volume=2|page=802|publisher=US Government Printing Office|location=Washington, D.C. |url=https://books.google.com/books?id=afI4AAAAIAAJ&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false}}</ref> |
||
[[ |
[[Tập tin:Tiger's eye and silver ring.jpg|thumb|right|alt="A photograph of a green stone with a pink fibrous band going across the surface diagonally"|Đá mắt hổ được sử dụng rất nhiều để làm đồ [[trang sức]] và trang trí]] |
||
==Đá mắt hổ trong văn hóa== |
==Đá mắt hổ trong văn hóa== |
||
Dòng 52: | Dòng 50: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo| |
{{tham khảo|30em}} |
||
==Liên kết ngoài== |
==Liên kết ngoài== |
||
Dòng 61: | Dòng 59: | ||
* [http://geology.gsapubs.org/content/32/1/e45.full "New interpretation of the origin of tiger's-eye: Comment and Reply"]. {{doi|10.1130/0091-7613-32.1.e45}}. |
* [http://geology.gsapubs.org/content/32/1/e45.full "New interpretation of the origin of tiger's-eye: Comment and Reply"]. {{doi|10.1130/0091-7613-32.1.e45}}. |
||
⚫ | |||
⚫ |
Bản mới nhất lúc 21:33, ngày 4 tháng 4 năm 2023
Đá mắt hổ | |
---|---|
Đá mắt hổ đã qua xử lý | |
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật |
Công thức hóa học | Silica (silicon dioxide, SiO2) |
Nhận dạng | |
Màu | golden to red-brown |
Độ cứng Mohs | 5.5 - 6 |
Ánh | Silky |
Tỷ trọng riêng | 2.64 – 2.71 |
Đá mắt hổ (Tên tiếng Anh: Tiger's eye) là một loại đá quý chatoyant thường là một loại đá biến chất có màu vàng đến nâu đỏ và ánh sáng mượt. Là thành viên của nhóm thạch anh, mắt hổ có được vẻ ngoài mượt mà, bóng mượt từ sự xen kẽ song song của các tinh thể thạch anh và các sợi amphibole biến đổi chủ yếu biến thành limonite.[1][2]
Các dạng Đá mắt hổ khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đá mắt hổ sắt
[sửa | sửa mã nguồn]Đá mắt hổ sắt là một loại đá biến đổi bao gồm thành phần chủ yếu là đá mắt hổ, jasper đỏ và hematit đen. Các dải màu nhấp nhô, tương phản của màu sắc và ánh sáng tạo nên một họa tiết hấp dẫn và nó chủ yếu được sử dụng để làm đồ trang sức và trang trí. Đá mắt hổ sắt là một vật liệu trang trí phổ biến được sử dụng trong một loạt các ứng dụng, từ hạt cho đến chuôi dao.
Đá mắt hổ sắt được khai thác chủ yếu ở Nam Phi và Tây Úc. Có thành phần chủ yếu là Silicon dioxide và có màu chủ yếu là oxit sắt. Các tỷ trọng khoảng 2,64-2,71.[3] It is formed by the alteration of crocidolite.
Đá mắt hổ Serpentine
[sửa | sửa mã nguồn]Đá mắt hổ Serpentine đôi khi được tìm thấy các dải chatoyant của sợi amiang trắng đã được tìm thấy ở các tiểu bang Arizona và California của Hoa Kỳ. Chúng đã được cắt và bán dưới dạng đá quý "Đá mắt hổ Arizona" và "Đá mắt hổ California".[4][5]
Đá mắt hổ trong văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Ở một số nơi trên thế giới, hòn đá được cho là có tác dụng xua đuổi ma quỷ. Các nhà tâm linh còn khẳng định rằng, hòn đá có tác dụng như một viên đá chữa bệnh chống đau đầu và thần kinh. Tuy nhiên cho đến hiện nay, không có bằng chứng khoa học nào chứng minh nó có tác dụng như vậy.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Tiger's Eye”. mindat.org. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
- ^ Heaney, Peter; Fisher, Donald (tháng 4 năm 2003). “New interpretation of the origin of tiger's-eye”. Geology. 31 (4): 323–326. Bibcode:2003Geo....31..323H. doi:10.1130/0091-7613(2003)031<0323:NIOTOO>2.0.CO;2.
- ^ Listing of SG of gems and gem simulants Lưu trữ 2006-09-04 tại Wayback Machine, Berkeley.edu
- ^ Flagg, Arthur Leonard (1958). Mineralogical Journeys in Arizona. Scottsdale: F.H. Bitner. tr. 92–93.
- ^ USGS (1908–1909). “Cat's Eye or Tiger-Eye”. Mineral Resources of the United States / Department of the Interior, United States Geological Survey. Washington, D.C.: US Government Printing Office. 2: 802.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đá mắt hổ. |
Tra đá mắt hổ trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary |
- Mineralienatlas: Tigerauge (Wiki)
- “Tiger's Eye”. mindat.org (bằng tiếng Anh). Hudson Institute of Mineralogy. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
- "New interpretation of the origin of tiger's-eye: Comment and Reply". doi:10.1130/0091-7613-32.1.e45.