Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đoàn Khuê”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Bỏ tập tin Đoàn_Khuê.jpg ra khỏi bài viết vì nó đã bị xóa trên Commons bởi Krd với lý do: No permission since 18 August 2024.
 
(Không hiển thị 46 phiên bản của 32 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Viên chức
{{Viên chức
| honorific_prefix = [[Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Đại tướng]]
|tên= Đoàn Khuê
|ngày sinh= {{ngày sinh|1923|10|29}}
| tên = Đoàn Khuê
| ngày sinh = {{ngày sinh|1923|10|29}}
|ngày mất= {{ngày mất và tuổi|1999|1|16|1923|10|29}}
| ngày mất = {{ngày mất và tuổi|1999|1|16|1923|10|29}}
| hình =
|hình= [[Tập tin:Đoàn Khuê.jpg|200px]]
|chú thích hình= Đại tướng Đoàn Khuê
| cỡ hình =
|quốc tịch= [[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Việt Nam]]
| quốc tịch = [[Việt Nam]]
|biệt danh=
| biệt danh =
|nơi sinh= [[Triệu Phong]], [[Quảng Trị]], [[Liên bang Đông Dương]]
| nơi sinh = [[Triệu Phong]], [[Quảng Trị]], [[Liên bang Đông Dương]]
|nơi mất= [[Hà Nội]], [[Việt Nam]]
| nơi mất = [[Hà Nội]], [[Việt Nam]]
|chức vụ = [[Bộ trưởng]] [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ Quốc phòng Việt Nam]]
| chức vụ = [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam]]
|bắt đầu = [[10 tháng 8]] năm [[1991]]
| bắt đầu = [[9 tháng 8]], [[1991]]
|kết thúc = [[29 tháng 12]] năm [[1997]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1991|8|10|1997|12|29}}
| kết thúc = [[29 tháng 12]], [[1997]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1991|8|9|1997|12|29}}
|tiền nhiệm = [[Lê Đức Anh]]
| tiền nhiệm = [[Lê Đức Anh]]
|kế nhiệm = [[Phạm Văn Trà]]
| kế nhiệm = [[Phạm Văn Trà]]
| chức vụ 2 = [[Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam]]

| bắt đầu 2 = [[16 tháng 2]], [[1987]]
| chức vụ 2 = [[Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam]]
| bắt đầu 2 = [[tháng 2]] năm [[1987]]
| kết thúc 2 = [[9 tháng 8]], [[1991]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1987|2|16|1991|8|9}}
| kết thúc 2 = [[1991]]
| tiền nhiệm 2 = [[Lê Đức Anh]]
| tiền nhiệm 2 = [[Lê Đức Anh]]
| kế nhiệm 2 = [[Đào Đình Luyện]]
| kế nhiệm 2 = [[Đào Đình Luyện]]
| chức vụ 3 = [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|Đại biểu Quốc hội khoá VII, VIII, IX]]

| bắt đầu 3 = [[26 tháng 4]], [[1981]]
| chức vụ 3 = [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|Đại biểu Quốc hội khoá VII,VIII,IX]]
| bắt đầu 3 = [[26 tháng 4]] năm [[1981]]
| kết thúc 3 = [[20 tháng 7]], [[1997]]<br >{{số năm theo năm và ngày |1981|4|26|1997|7|20}}
| kết thúc 3 = [[20 tháng 7]] năm [[1997]]<br >{{số năm theo năm và ngày |1981|4|26|1997|7|20}}

| chức vụ 4 = Tư lệnh [[Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu V]]
| chức vụ 4 = Tư lệnh [[Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu V]]
| bắt đầu 4 = [[1977]]
| bắt đầu 4 = [[1977]]
Dòng 30: Dòng 28:
| tiền nhiệm 4 = [[Chu Huy Mân]]
| tiền nhiệm 4 = [[Chu Huy Mân]]
| kế nhiệm 4 = [[Nguyễn Chơn]]
| kế nhiệm 4 = [[Nguyễn Chơn]]
| chức vụ 5 = Trưởng [[Tỉnh ủy Quảng Bình|ban Vận động thống nhất Đảng bộ Quảng Bình]]
|thuộc= [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]
|năm phục vụ= [[1945]][[1997]]
| bắt đầu 5 = [[2 tháng 7]], [[1945]]
| kết thúc 5 = [[7 tháng 10]], [[1945]]<br>{{số năm theo năm và ngày|1945|10|7|1945|7|2}}
|cấp bậc= {{QH|đại tướng}}
| tiền nhiệm 5 = ''đầu tiên''
|đơn vị=
| kế nhiệm 5 = [[Nguyễn Đình Chuyên]]
|chỉ huy= [[Tập tin:Flag of North Vietnam (1945-1955).svg|22px]] [[Việt Minh]]<br>[[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]
| thuộc = [[Tập tin:Flag of Viet Nam Peoples Army.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]
|tham chiến= [[Chiến tranh biên giới Tây Nam]]
| năm phục vụ = [[1945]]–[[1997]]
|khen thưởng=
| cấp bậc = {{QH|đại tướng}}
*[[Huân chương Sao vàng]][[Hình:Gold Star Order.png|15px]] (truy tặng)<br>
| đơn vị =
*[[Huân chương Hồ Chí Minh]][[Hình:Hochiminh Order.png|15px]]<br>
| chỉ huy = [[Tập tin:Flag of North Vietnam (1945–1955).svg|22px]] [[Việt Minh]]<br>[[Tập tin:Flag of Vietnam.svg|22px]] [[Quân đội nhân dân Việt Nam]]
*2 [[Huân chương Quân công]] hạng nhất [[Hình:Military Exploit Order.png|15px]]<br>
| tham chiến = [[Chiến tranh biên giới Tây Nam]]
* 2 [[Huân chương Chiến công]] hạng nhất [[Hình:Feat Order.png|15px]]<br>
| khen thưởng = *[[Huân chương Sao vàng]] (truy tặng)
*[[Huân chương Chiến thắng]] hạng nhất[[Hình:Huan-chuong-Chien-thang.jpg|15px]]<br>
*[[Huân chương Kháng chiến]] hạng nhất<br>
*[[Huân chương Hồ Chí Minh]]
*2 [[Huân chương Quân công]] hạng nhất
|công việc khác=
* 2 [[Huân chương Chiến công]] hạng nhất
*[[Huân chương Chiến thắng]] hạng nhất[[Hình:Huan-chuong-Chien-thang.jpg|15px]]
*[[Huân chương Kháng chiến]] hạng nhất
| công việc khác =
}}
}}
'''Đoàn Khuê''' bí danh '''Võ Tiến Trình''' ([[1923]]–[[1999]]) là một tướng lĩnh [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], cấp bậc [[Đại tướng]]. Ông nguyên là Ủy viên [[Bộ Chính trị]] [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]], [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng]] [[Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ Quốc phòng]], Đại biểu Quốc hội nước [[Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam]] (1991-1997), [[Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam]] (1987-1991).
'''Đoàn Khuê''' ([[1923]] – [[1999]]), bí danh '''Võ Tiến Trình''', là một tướng lĩnh [[Quân đội nhân dân Việt Nam]], cấp bậc [[Đại tướng]]. Ông nguyên là Ủy viên [[Bộ Chính trị]] [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]], [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ trưởng]] [[Bộ Quốc phòng Việt Nam|Bộ Quốc phòng]], [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|Đại biểu Quốc hội]] [[Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam|nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam]] (19911997), [[Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam]] (19871991).<ref>{{Chú thích web|url=https://www.qdnd.vn/tuong-linh-viet-nam/dai-tuong-doan-khue-nha-chinh-tri-quan-su-song-toan-748646|tựa đề=Đại tướng Đoàn Khuê - Nhà chính trị, quân sự song toàn|tác giả=Thượng tướng Lê Huy Vịnh|ngày=2023-10-26|website=Báo Quân đội nhân dân|url-status=live}}</ref>


==Tiểu sử==
==Tiểu sử==
Đoàn Khuê sinh ngày [[29 tháng 10]] năm [[1923]]. Quê quán thôn Gia Đẳng, xã Triệu Tân, huyện [[Triệu Phong]], tỉnh [[Quảng Trị]] (nay là [[Triệu Lăng (xã)|xã Triệu Lăng]], [[Triệu Phong|huyện Triệu Phong]], [[Quảng Trị|tỉnh Quảng Trị]]).<ref>{{Chú thích web|url=http://www.mod.gov.vn/home/intro/bt/detail?current=true&urile=wcm:path:/mod/sa-mod-site/sa-qpvn/sa-qpvn-bqp-root/sa-qpvn-bqp-child-dsldbqp/sa-qpvn-bqp-child-btqctk/d6e98d98-396b-4fb2-9bf3-cbe40ef3d5d8|tựa đề=Bộ trưởng Đoàn Khuê (từ 1991 - 1997)|website=Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng|url-status=live}}</ref> Trú quán: Số nhà 30 Lý Nam Đế, phường Cửa Đông, Quận [[Hoàn Kiếm]], Thành phố [[Hà Nội]].
'''Đoàn Khuê''' sinh ngày [[29 tháng 10]] năm [[1923]]; Mất ngày [[16 tháng 1]] năm [[1999]];
Quê quán: Thôn Gia Đẳng, Xã Triệu Tân, huyện [[Triệu Phong]], Tỉnh [[Quảng Trị]] (nay là Xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, Tỉnh Quảng Trị). Trú quán: Số nhà 30 Lý Nam Đế, Phường Cửa Đông, Quận [[Hoàn Kiếm]], Thành phố [[Hà Nội]].


Ông là đảng viên [[Đảng Cộng sản Đông Dương]] năm 1945 (trước [[Cách mạng Tháng Tám]]), tham gia thành lập Tỉnh ủy Lâm thời tỉnh [[Quảng Bình]] (tháng 6 năm 1945), làm Ủy viên quân sự của Tỉnh ủy. Ông nhập ngũ tháng 9 năm 1945, và trong [[kháng chiến chống Pháp]] đã giữ các chức vụ Chính trị viên Trường Lục quân ở [[Quảng Ngãi]], Chính ủy Trung đoàn, Phó Chính ủy Sư đoàn.
Ông là Đảng viên [[Đảng Cộng sản Đông Dương]] trước [[Cách mạng Tháng Tám|Cách mạng Tháng Tám 1945]].


Năm 1940: bị thực dân Pháp bắt giam, đày đi [[Buôn Ma Thuột]].<ref>{{Chú thích web|url=http://bchqsquangtri.com.vn/truyen-thong-llvt/tuong-linh/dai-tuong-doan-khue.html|tựa đề=Tiểu sử Đại tướng Đoàn Khuê|url-status=live}}</ref>
Ông từng là Chính ủy Sư đoàn 351 Pháo binh, Phó Chính ủy Quân khu IV, [[Tư lệnh]] Quân khu V, rồi [[Tư lệnh]] Quân tình nguyện [[Việt Nam]] tại [[Campuchia]].


Tháng 6/1945: ông tham gia thành lập Tỉnh ủy lâm thời, Chủ nhiệm [[Việt Minh]], Ủy viên Quân sự tỉnh [[Quảng Bình]]. Ông nhập ngũ tháng 9 năm 1945.
Ông được phong hàm [[Thiếu tướng]] năm [[1974]], [[Trung tướng]] năm [[1980]], [[Thượng tướng]] năm [[1984]], [[Đại tướng]] năm [[1990]].


1946 - 1947: Chính trị viên Trường Lục quân Trung học [[Quảng Ngãi]].
Thời kỳ ([[1987]]-[[1991]]) ông là [[Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam]].


1947 - 1954: Chính ủy Trung đoàn, Phó Chính ủy Sư đoàn 305.
Ông là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Trung ương Đảng]] từ khóa IV đến khóa VII, Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] các khóa VII, VIII, [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam]] (từ [[1991]] đến [[1997]]), đại biểu [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] các khóa VII, VIII, IX.


1954 - 1960: Phó Chính ủy Sư đoàn 675, phụ trách Chính ủy Sư đoàn 351; Chính ủy Lữ đoàn 270.
Ông đã được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng: [[Huân chương Sao vàng]] (truy tặng năm 2007), [[Huân chương Hồ Chí Minh]], 2 [[Huân chương Quân công]] hạng nhất, 2 [[Huân chương Chiến công]] hạng nhất, [[Huân chương Chiến thắng]] hạng nhất, [[Huân chương Kháng chiến]] hạng nhất và nhiều huân, huy chương khác.<ref>[http://vmhm.org.vn/tabid/89/post/364/Dai-tuong-Doan-Khue.aspx Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam; Tóm tắt tiểu sử - Đại tướng Đoàn Khuê.]</ref>


Năm 1960 - 1964: Phó Chính ủy [[Quân khu 4, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 4]].
==Hoạt động==


Năm 1964 - 1975: Phó Chính ủy [[Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 5]], tham gia chỉ huy nhiều chiến dịch trên địa bàn quân khu.
== Lịch sử thụ phong quân hàm ==


1977 - 1983: [[Chính ủy]] kiêm [[Tư lệnh]] [[Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu 5]].
{| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;"

|- align=center
Tháng 5/1983 - 1987: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng, Tư lệnh Quân tình nguyện [[Việt Nam]] tại [[Campuchia]].
|- bgcolor="#CCCCCC"
! Năm thụ phong!! 1974!! 1980!! 1984!! 1990
|- align=center
| '''Quân hàm''' || [[Tập tin:Vietnam People's Army Major General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Lieutenant General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army Colonel General.jpg|72x72px]] || [[Tập tin:Vietnam People's Army General.jpg|72x72px]]
|- align=center
| '''Cấp bậc''' || Thiếu tướng || Trung tướng || Thượng tướng || Đại tướng
|-
|colspan="12"|
|}


1987 - 1991: [[Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Thứ trưởng Bộ Quốc phòng]] kiêm [[Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam|Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam]].
==Tác phẩm==

* Nửa thế kỷ chiến đấu dưới lá cờ vẻ vang của Đảng/ Đoàn Khuê.- In lần thứ 2.- H.: Quân đội nhân dân, 2004.- 215tr; 19 cm
Tháng 8/1991 - 1997: [[Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Bộ trưởng Bộ Quốc phòng]], [[Quân ủy Trung ương (Việt Nam)|Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương.]]
*:Tóm tắt nội dung: Gồm những bài viết và bài nói của Đại tướng Đoàn Khuê trong 2 năm [[1994]] - [[1995]] về đường lối chính trị, quân sự của Đảng và Chủ tịch [[Hồ Chí Minh]]. Định hướng cho nhiệm vụ xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại và phát huy truyền thống đoàn kết hiệp đồng, bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.

Ông là [[Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] các khóa IV - VIII; [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên Bộ Chính trị]] các khóa VI - VIII (1997), [[Đại biểu Quốc hội Việt Nam|Đại biểu Quốc hội]] khóa VII - IX.

Ông được phong hàm [[Thiếu tướng]] năm [[1974]], [[Trung tướng]] năm [[1980]], [[Thượng tướng]] năm [[1984]], [[Đại tướng]] năm [[1990]].

Ông mất ngày [[16 tháng 1]] năm [[1999]] tại [[Hà Nội]], an táng tại [[Nghĩa trang Mai Dịch]].


==Gia đình==
==Gia đình==
Cha của ông là cụ Đoàn Cầu, được kết nạp vào Đảng rất sớm và là người Cộng sản đầu tiên của làng Gia Đẳng, xã Triệu Lăng, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, nay là xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Mẹ của ông là cụ [[Nguyễn Thị Dương]] (1902). Hai cụ có tám người con thì 5 người con là Liệt sĩ, cụ bà được nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu [[Bà mẹ Việt Nam anh hùng]] đợt 1 năm 1994. Năm người con liệt sĩ là:
Cha của ông là cụ Đoàn Cầu, được kết nạp vào Đảng rất sớm và là người Cộng sản đầu tiên của làng Gia Đẳng, xã Triệu Lăng, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, nay là xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh [[Quảng Trị]]. Mẹ của ông là cụ [[Nguyễn Thị Dương]] (1902). Hai cụ có tám người con thì 5 người con là Liệt sĩ, cụ bà được Nhà nước tặng thưởng [[Huân chương Độc lập hạng Nhất]] và truy tặng danh hiệu [[Bà mẹ Việt Nam anh hùng]] theo Quyết định số 394 KT/CTN, ngày 17/12/1994.<ref>{{Chú thích web|url=https://baoquangtri.vn/chinh-tri/hai-nguoi-phu-nu-dac-biet-trong-cuoc-doi-cua-dai-tuong-doan-khue/180797.htm|tựa đề=Hai người phụ nữ đặc biệt trong cuộc đời của Đại tướng Đoàn Khuê|tác giả=Nguyễn Chí Hiếu|ngày=2023-10-24|website=Báo Quảng Trị|url-status=live}}</ref> Năm người con liệt sĩ là:


1. Đoàn Đình
1. Đoàn Đình
Dòng 96: Dòng 95:
5. Đoàn Thị Tùng
5. Đoàn Thị Tùng


Ông có hai người em trai là sĩ quan cao cấp của quân đội là [[Trung tướng]] [[Đoàn Chương]] (nguyên Viện trưởng Viện Chiến lược quân sự) và [[Đại tá]] Đoàn Thúy.
Ông có hai người em trai là sĩ quan cao cấp của quân đội là [[Trung tướng]] [[Đoàn Chương]] (nguyên Viện trưởng Viện Chiến lược quân sự) và [[Đại tá]] [[Đoàn Thúy]].


Ông kết hôn với bà Trương Thị Sương vào cuối năm 1950. Hai người có hai người con:
Ông có con trai là Đại tá Đoàn Xuân Thắng.


* Con gái Đoàn Thị Minh.
==Vinh danh/ Đường phố==
* Con trai là Đại tá [[Đoàn Xuân Thắng]].


== Tác phẩm ==
'''Phố Đoàn Khuê''' được HDND [[thành phố Hà Nội]] đặt tên cho một con đường thuộc phường Việt Hưng, quận Long biên rộng 40 mét, dài 2.100 mét (năm 2013).
* Nửa thế kỷ chiến đấu dưới lá cờ vẻ vang của Đảng/ Đoàn Khuê.- In lần thứ 2.- H.: Quân đội nhân dân, 2004.- 215tr; Tóm tắt nội dung: Gồm những bài viết và bài nói của Đại tướng Đoàn Khuê trong 2 năm [[1994]] – [[1995]] về đường lối chính trị, quân sự của Đảng và Chủ tịch [[Hồ Chí Minh]]. Định hướng cho nhiệm vụ xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại và phát huy truyền thống đoàn kết hiệp đồng, bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.


==Khen thưởng==
Ở phường Khuê Mỹ [[thành phố Đà Nẵng]], [[thành phố Đông Hà]] tỉnh Quảng Trị, [[thành phố Kon Tum]] tỉnh Kon Tum, [[thành phố Buôn Ma Thuột]], thị xã [[Buôn Hồ]] tỉnh Đắc Lắc đều có tên đường '''Đoàn Khuê''".
Ông được [[Nhà nước Việt Nam]] tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý:


* [[Tập_tin:Vietnam_Gold_Star_ribbon.png|50x50px]] [[Huân chương Sao Vàng (Việt Nam)|Huân chương Sao Vàng]] (truy tặng năm 2007).
Ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, cũng có một con đường mang tên Đoàn Khuê, thuộc khu đô thị Thống Nhất, phường Lộc Hạ, với chiều rộng 16,5m, dài khoảng 400m.
* [[Tập_tin:Vietnam_Hochiminh_Order_ribbon.png|50x50px]] [[Huân chương Hồ Chí Minh]].
* [[Tập_tin:Vietnam_Military_Exploit_Order_ribbon.png|50x50px]] 2 [[Huân chương Quân công]] hạng Nhất.
* [[Tập_tin:Vietnam_Feat_Order_ribbon.png|50x50px]] 2 [[Huân chương Chiến công]] hạng Nhất.
* [[Tập_tin:Resolution_for_Victory_Order_ribbon.png|50x50px]] [[Huân chương Chiến thắng]] hạng Nhất.
* [[Tập_tin:Vietnam_Resistance_Order_ribbon.png|50x50px]] [[Huân chương Kháng chiến]] hạng Nhất.
* [[Tập_tin:Liberation_Order_ribbon.png|50x50px]] Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhất.
* [[Tập_tin:Liberation_Order_2kl_rib.png|50x50px]] Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Nhì.
* [[Tập_tin:Liberation_Order_3kl_rib.png|50x50px]] Huân chương Chiến sĩ giải phóng hạng Ba.
* [[Tập_tin:Vietnam_Friendship_Order_ribbon.png|50x50px]] [[Huy chương Quân kỳ quyết thắng]].
* [[Tập_tin:Huan_chuong_chien_si_ve_vang3.png|50x50px]] [[Huy chương Chiến sĩ vẻ vang|Huân chương Chiến sĩ vẻ vang]] hạng Nhất, Nhì, Ba và nhiều huân, huy chương khác.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.qdnd.vn/van-hoa/doi-song/trien-lam-hon-200-hinh-anh-tai-lieu-hien-vat-ve-dai-tuong-doan-khue-748423|tựa đề=Triển lãm hơn 200 hình ảnh, tài liệu, hiện vật về Đại tướng Đoàn Khuê|tác giả=Khánh Huyền|ngày=2023-10-24|website=Báo Quân đội nhân dân|url-status=live}}</ref>


== Vinh danh ==
'''Phố Đoàn Khuê''' được [[Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội|HĐND thành phố Hà Nội]] đặt tên cho một con đường thuộc phường Việt Hưng, quận Long biên rộng 40 mét, dài 2 100 mét (năm 2013).
* Ở phường Khuê Mỹ (thành phố [[Đà Nẵng]]); thành phố [[Đông Hà]] (tỉnh Quảng Trị); thành phố [[Kon Tum (thành phố)|Kon Tum]] (tỉnh Kon Tum); thành phố [[Buôn Ma Thuột]], thị xã [[Buôn Hồ]] (tỉnh Đắk Lắk) đều có tên đường '''Đoàn Khuê''".
* Ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, cũng có một con đường mang tên Đoàn Khuê, thuộc khu đô thị Thống Nhất, phường Lộc Hạ, với [[chiều rộng]] 16,5m, dài khoảng 400m.

== Lịch sử thụ phong quân hàm ==
{| style="border:1px solid #8888aa; background-color:#f7f8ff; padding:5px; font-size:95%; margin: 0px 12px 12px 0px;"
|- bgcolor="#CCCCCC"
! Năm thụ phong!! 1974!! 1980!! 1984!! 1990
|- align=center
| rowspan="2" | '''Cấp bậc''' || {| [[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Major_General.png|186x186px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Lieutenant_General.png|186x186px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_Colonel_General.png|186x186px]]
|[[Tập_tin:Vietnam_People's_Army_General.png|186x186px]]
|-
|Thiếu tướng
|Trung tướng
|Thượng tướng
|Đại tướng
|}
== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|30em}}
==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
* [http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/chinh-tri/dai-tuong-doan-khue-nha-chinh-tri-quan-su-xuat-sac/92687.html Đại tướng Đoàn Khuê-Nhà chính trị, quân sự xuất sắc (Báo Quân đội nhân dân online)]
* [http://www.qdnd.vn/qdndsite/vi-vn/61/43/chinh-tri/dai-tuong-doan-khue-nha-chinh-tri-quan-su-xuat-sac/92687.html Đại tướng Đoàn Khuê-Nhà chính trị, quân sự xuất sắc (Báo Quân đội nhân dân online)]
* [http://baodatviet.vn/quoc-phong/dai-tuong-doan-khue-vi-chi-huy-muu-luoc-2191102/ Đại tướng Đoàn Khuê-vị chỉ huy mưu lược (Báo Đất Việt)]
* [http://baodatviet.vn/quoc-phong/dai-tuong-doan-khue-vi-chi-huy-muu-luoc-2191102/ Đại tướng Đoàn Khuê-vị chỉ huy mưu lược (Báo Đất Việt)] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160307020719/http://baodatviet.vn/quoc-phong/dai-tuong-doan-khue-vi-chi-huy-muu-luoc-2191102/ |date=2016-03-07 }}
* [http://mod.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/vZTbcqM4EIafJQ_gQpwMXIozGMmAxPHGhW1im4MhNrExTz9kJrW1k61Nbmaivuqqr-tX_60WkzMpk5-L2-lQDKfuXDRveb7cmBCHsspCAAARgcPDVeQpcwKlGchmQLOgLUgeALJnzQC0o1AJeB5A_vf6tWTLc72miXzMs0AFTMKkeSZ5WofupkE242vUXNM28Pxrvu_LLaGh2ckJ4Fk51Go3RYvd_TQavpyd2G0CSPAoUzPnd3Bk3ZI790d19-LfYrKKxGZsErBIN2AnhAF3fh2yx_5Y88_3qic81S9TRcdzmFu0OdUXSz-ONr5oratzaCho1hnZzemD4bKvS7Gou8mvOR2qj7LbDagtx3JVKg95410D690D8D8Hgq88-FX_CfDFDBIm_x2xYGwCxyUAapLIaYL0Dnw2pp_AJz1kMyD965JUluZbOLEi6AIL4JKhTAqEDakevTPVU1iBcU0pAvgC7yyN19dKJ5gaLFZyjI0GsTR6kG2OSOViSo1xGHR_H4eRClUkHj3-K0HpuwXFvy1ore23qVFXJOuAAwL_zR0Gwh8XdJn80HTb-SOJ84zHeufcDYc8H6O1T6ZSO_pdvVzxg9lWxBbDWF6zpnFEhG583IDG2t-cJarl9BCs0py0yqlIcVTCIhA7k3YKgnU7ibfnWsUvO05LkmFkk6bn4cLlkXUpDG7rbx8iILe9o94zYQFM875QN4o9b_kGjT2HhG3P9sSLyQuKdV480JWixpnA9eA5is9FG2WnV0cXh6NC4dMTg-2uLT_a-GEhg_8-FCkAtBZGXCEApmiiuhfgqOUQTliiuxjUrEtoNJHoClDETRR77zbqlalPyheCS-GbBQPpbwt-XAXw3ZYu_7hg30a3lbcM7Sn9J0rr1v6Kw9MPHnu8qg!!/dl4/d5/L2dBISEvZ0FBIS9nQSEh/ Đại tướng Đoàn Khuê - Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng Việt Nam]
* [http://mod.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/vZTbcqM4EIafJQ_gQpwMXIozGMmAxPHGhW1im4MhNrExTz9kJrW1k61Nbmaivuqqr-tX_60WkzMpk5-L2-lQDKfuXDRveb7cmBCHsspCAAARgcPDVeQpcwKlGchmQLOgLUgeALJnzQC0o1AJeB5A_vf6tWTLc72miXzMs0AFTMKkeSZ5WofupkE242vUXNM28Pxrvu_LLaGh2ckJ4Fk51Go3RYvd_TQavpyd2G0CSPAoUzPnd3Bk3ZI790d19-LfYrKKxGZsErBIN2AnhAF3fh2yx_5Y88_3qic81S9TRcdzmFu0OdUXSz-ONr5oratzaCho1hnZzemD4bKvS7Gou8mvOR2qj7LbDagtx3JVKg95410D690D8D8Hgq88-FX_CfDFDBIm_x2xYGwCxyUAapLIaYL0Dnw2pp_AJz1kMyD965JUluZbOLEi6AIL4JKhTAqEDakevTPVU1iBcU0pAvgC7yyN19dKJ5gaLFZyjI0GsTR6kG2OSOViSo1xGHR_H4eRClUkHj3-K0HpuwXFvy1ore23qVFXJOuAAwL_zR0Gwh8XdJn80HTb-SOJ84zHeufcDYc8H6O1T6ZSO_pdvVzxg9lWxBbDWF6zpnFEhG583IDG2t-cJarl9BCs0py0yqlIcVTCIhA7k3YKgnU7ibfnWsUvO05LkmFkk6bn4cLlkXUpDG7rbx8iILe9o94zYQFM875QN4o9b_kGjT2HhG3P9sSLyQuKdV480JWixpnA9eA5is9FG2WnV0cXh6NC4dMTg-2uLT_a-GEhg_8-FCkAtBZGXCEApmiiuhfgqOUQTliiuxjUrEtoNJHoClDETRR77zbqlalPyheCS-GbBQPpbwt-XAXw3ZYu_7hg30a3lbcM7Sn9J0rr1v6Kw9MPHnu8qg!!/dl4/d5/L2dBISEvZ0FBIS9nQSEh/ Đại tướng Đoàn Khuê - Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng Việt Nam]
* [http://hanoi.vnn.vn/chuyen_de/9812/hinhanh_nguoilinh/chiensy/71_l.html Đoàn Khuê thăm Trung Quốc]
* [http://hanoi.vnn.vn/chuyen_de/9812/hinhanh_nguoilinh/chiensy/71_l.html Đoàn Khuê thăm Trung Quốc] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20061207194709/http://hanoi.vnn.vn/chuyen_de/9812/hinhanh_nguoilinh/chiensy/71_l.html |date=2006-12-07 }}
{{Kiểm soát tính nhất quán}}
{{Kiểm soát tính nhất quán}}


{{Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam}}
{{Dữ liệu nhân vật
|TÊN=Đoàn Khuê
|TÊN KHÁC=
|TÓM TẮT=bộ trưởng [[Bộ Quốc phòng Việt Nam]] ([[1991]]–[[1997]])
|LÚC SINH=[[1923]]
|NƠI SINH= thôn 1 xã Triệu Lăng, huyện [[Triệu Phong]], tỉnh [[Quảng Trị]], [[Quốc hiệu Việt Nam#Đại Nam|Đại Nam]]
|LÚC MẤT=[[1998]]
|NƠI MẤT=[[Hà Nội]]
}}

{{Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam}}
{{Ủy viên Bộ Chính trị khóa VII}}
{{Ủy viên Bộ Chính trị khóa VII}}
{{Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII}}
{{Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII}}
Dòng 133: Dòng 155:
{{Thời gian sống|sinh=1923|mất=1998}}
{{Thời gian sống|sinh=1923|mất=1998}}
{{Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam}}
{{Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam}}
{{Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam}}
{{Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam}}


[[Thể loại:Mất 1999]]
[[Thể loại:Mất năm 1999]]
[[Thể loại:Người Quảng Trị]]
[[Thể loại:Người Quảng Trị]]
[[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam]]
[[Thể loại:Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam]]
Dòng 146: Dòng 168:
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa VIII]]
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa VIII]]
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa IX]]
[[Thể loại:Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa IX]]
[[Thể loại:Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đã mất]]
[[Thể loại:Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong thập niên 1990]]
[[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình]]
[[Thể loại:Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình]]
[[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Bình]]
[[Thể loại:Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Bình]]

Bản mới nhất lúc 04:19, ngày 26 tháng 8 năm 2024

Đoàn Khuê
Chức vụ
Nhiệm kỳ9 tháng 8, 1991 – 29 tháng 12, 1997
6 năm, 142 ngày
Tiền nhiệmLê Đức Anh
Kế nhiệmPhạm Văn Trà
Nhiệm kỳ16 tháng 2, 1987 – 9 tháng 8, 1991
4 năm, 174 ngày
Tiền nhiệmLê Đức Anh
Kế nhiệmĐào Đình Luyện
Nhiệm kỳ26 tháng 4, 1981 – 20 tháng 7, 1997
16 năm, 85 ngày
Tư lệnh Quân khu V
Nhiệm kỳ1977 – 1980
Tiền nhiệmChu Huy Mân
Kế nhiệmNguyễn Chơn
Nhiệm kỳ2 tháng 7, 1945 – 7 tháng 10, 1945
−97 ngày
Tiền nhiệmđầu tiên
Kế nhiệmNguyễn Đình Chuyên
Thông tin cá nhân
Quốc tịchViệt Nam
Sinh(1923-10-29)29 tháng 10, 1923
Triệu Phong, Quảng Trị, Liên bang Đông Dương
Mất16 tháng 1, 1999(1999-01-16) (75 tuổi)
Hà Nội, Việt Nam
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam
Năm tại ngũ19451997
Cấp bậc
Chỉ huy Việt Minh
Quân đội nhân dân Việt Nam
Tham chiếnChiến tranh biên giới Tây Nam
Tặng thưởng

Đoàn Khuê (19231999), bí danh Võ Tiến Trình, là một tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc Đại tướng. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (1991 – 1997), Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1987 – 1991).[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Đoàn Khuê sinh ngày 29 tháng 10 năm 1923. Quê quán thôn Gia Đẳng, xã Triệu Tân, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị (nay là xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị).[2] Trú quán: Số nhà 30 Lý Nam Đế, phường Cửa Đông, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.

Ông là Đảng viên Đảng Cộng sản Đông Dương trước Cách mạng Tháng Tám 1945.

Năm 1940: bị thực dân Pháp bắt giam, đày đi Buôn Ma Thuột.[3]

Tháng 6/1945: ông tham gia thành lập Tỉnh ủy lâm thời, Chủ nhiệm Việt Minh, Ủy viên Quân sự tỉnh Quảng Bình. Ông nhập ngũ tháng 9 năm 1945.

1946 - 1947: Chính trị viên Trường Lục quân Trung học Quảng Ngãi.

1947 - 1954: Chính ủy Trung đoàn, Phó Chính ủy Sư đoàn 305.

1954 - 1960: Phó Chính ủy Sư đoàn 675, phụ trách Chính ủy Sư đoàn 351; Chính ủy Lữ đoàn 270.

Năm 1960 - 1964: Phó Chính ủy Quân khu 4.

Năm 1964 - 1975: Phó Chính ủy Quân khu 5, tham gia chỉ huy nhiều chiến dịch trên địa bàn quân khu.

1977 - 1983: Chính ủy kiêm Tư lệnh Quân khu 5.

Tháng 5/1983 - 1987: Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng, Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Campuchia.

1987 - 1991: Thứ trưởng Bộ Quốc phòng kiêm Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Tháng 8/1991 - 1997: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương.

Ông là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa IV - VIII; Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VI - VIII (1997), Đại biểu Quốc hội khóa VII - IX.

Ông được phong hàm Thiếu tướng năm 1974, Trung tướng năm 1980, Thượng tướng năm 1984, Đại tướng năm 1990.

Ông mất ngày 16 tháng 1 năm 1999 tại Hà Nội, an táng tại Nghĩa trang Mai Dịch.

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Cha của ông là cụ Đoàn Cầu, được kết nạp vào Đảng rất sớm và là người Cộng sản đầu tiên của làng Gia Đẳng, xã Triệu Lăng, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị, nay là xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị. Mẹ của ông là cụ Nguyễn Thị Dương (1902). Hai cụ có tám người con thì 5 người con là Liệt sĩ, cụ bà được Nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất và truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số 394 KT/CTN, ngày 17/12/1994.[4] Năm người con liệt sĩ là:

1. Đoàn Đình

2. Đoàn Giao

3. Đoàn Ngọc Anh

4. Đoàn Cư

5. Đoàn Thị Tùng

Ông có hai người em trai là sĩ quan cao cấp của quân đội là Trung tướng Đoàn Chương (nguyên Viện trưởng Viện Chiến lược quân sự) và Đại tá Đoàn Thúy.

Ông kết hôn với bà Trương Thị Sương vào cuối năm 1950. Hai người có hai người con:

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nửa thế kỷ chiến đấu dưới lá cờ vẻ vang của Đảng/ Đoàn Khuê.- In lần thứ 2.- H.: Quân đội nhân dân, 2004.- 215tr; Tóm tắt nội dung: Gồm những bài viết và bài nói của Đại tướng Đoàn Khuê trong 2 năm 19941995 về đường lối chính trị, quân sự của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Định hướng cho nhiệm vụ xây dựng quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại và phát huy truyền thống đoàn kết hiệp đồng, bảo vệ vững chắc tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.

Khen thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông được Nhà nước Việt Nam tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý:

Phố Đoàn Khuê được HĐND thành phố Hà Nội đặt tên cho một con đường thuộc phường Việt Hưng, quận Long biên rộng 40 mét, dài 2 100 mét (năm 2013).

  • Ở phường Khuê Mỹ (thành phố Đà Nẵng); thành phố Đông Hà (tỉnh Quảng Trị); thành phố Kon Tum (tỉnh Kon Tum); thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ (tỉnh Đắk Lắk) đều có tên đường 'Đoàn Khuê".
  • Ở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, cũng có một con đường mang tên Đoàn Khuê, thuộc khu đô thị Thống Nhất, phường Lộc Hạ, với chiều rộng 16,5m, dài khoảng 400m.

Lịch sử thụ phong quân hàm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm thụ phong 1974 1980 1984 1990
Cấp bậc
Thiếu tướng Trung tướng Thượng tướng Đại tướng

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Thượng tướng Lê Huy Vịnh (26 tháng 10 năm 2023). “Đại tướng Đoàn Khuê - Nhà chính trị, quân sự song toàn”. Báo Quân đội nhân dân.
  2. ^ “Bộ trưởng Đoàn Khuê (từ 1991 - 1997)”. Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng.
  3. ^ “Tiểu sử Đại tướng Đoàn Khuê”.
  4. ^ Nguyễn Chí Hiếu (24 tháng 10 năm 2023). “Hai người phụ nữ đặc biệt trong cuộc đời của Đại tướng Đoàn Khuê”. Báo Quảng Trị.
  5. ^ Khánh Huyền (24 tháng 10 năm 2023). “Triển lãm hơn 200 hình ảnh, tài liệu, hiện vật về Đại tướng Đoàn Khuê”. Báo Quân đội nhân dân.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]