Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá mắt hổ”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Đỗ Minh Khoa (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot
Thẻ: Lùi tất cả
ZEN TV (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 24: Dòng 24:
| gravity = 2.64 – 2.71
| gravity = 2.64 – 2.71
}}
}}
'''Đá mắt hổ''' còn gọi mắt hổ, đó là một loại đá chatoyant, là một loại đá vô định hình có màu vàng tới màu đỏ nâu hiệu ứng ánh sáng. Là loại trong nhóm đá cấu trúc tinh thể, trong thành phần của nó các đơn tinh thể được thay thế bởi các sợi silica lên sắc tố xanh. Một loại biến thể khác của loại đá này dạng đá mắt hổ Hawk khi thiếu các hiệu ứng màu xanh.<ref>{{Chú thích web|tiêu đề=Tiger's Eye|url=http://www.mindat.org/min-3960.html|website=mindat.org|ngày truy cập=16 May 2016}}</ref><ref>{{cite journal|last1=Heaney|first1=Peter|last2=Fisher|first2=Donald|title=New interpretation of the origin of tiger's-eye|journal=Geology|date=April 2003|volume=31|issue=4|pages=323–326|doi=10.1130/0091-7613(2003)031<0323:NIOTOO>2.0.CO;2|url=http://geology.gsapubs.org/content/31/4/323.short|accessdate=16 May 2016}}</ref>
'''Đá mắt hổ''' (Tên tiếng Anh: '''Tiger's eye''' ) là một loại đá quý chatoyant thường là một loại đá biến chất có màu vàng đến nâu đỏ ánh sáng mượt . Là thành viên của nhóm thạch anh , mắt hổ có được vẻ ngoài mượt mà, bóng mượt từ sự xen kẽ song song của các tinh thể [[thạch anh]] các sợi [[amphibole]] biến đổi chủ yếu biến thành [[limonite]].<ref>{{cite web|title=Tiger's Eye|url=http://www.mindat.org/min-3960.html|website=mindat.org|accessdate=16 May 2016}}</ref><ref>{{cite journal|last1=Heaney|first1=Peter|last2=Fisher|first2=Donald|title=New interpretation of the origin of tiger's-eye|journal=Geology|date=April 2003|volume=31|issue=4|pages=323–326|doi=10.1130/0091-7613(2003)031<0323:NIOTOO>2.0.CO;2|bibcode=2003Geo....31..323H}}</ref>
{{TOC left}}
{|style="margin: 0 auto;"
| [[File:Quartz - Tigers-Eye - raw stone from Southafrica.jpg|thumb|left|alt="Photograph of a chunk of rock containing horizontal bands which contain golden fibers which are positioned vertically within the bands"|Đá Mắt hổ chưa được đánh bóng từ [[Nam Phi]]]]
| [[File:Tigers eye egg shape.jpg|thumb|left|alt="Photograph of a polished ovoid stone with bands containing shimmering golden fibers"|Đá Mắt hổ hình Oval có sọc [[sắt]]]]
|[[File:Tiger eye tumbled stone mineral.jpg|thumb|Đá Mắt hổ rơi xuống từ [[Nam Phi]] ]]
|}
{{clear}}
==Các dạng Đá mắt hổ khác==
===Đá mắt hổ sắt===
[[File:tiger iron.jpg|thumb|right|alt="Photograph of the surface of a stone which shows horizontal alternating bands of red and black with a band of golden-colored fibers in a band across the center"|Đá mắt hổ [[sắt]]]]
Đá mắt hổ sắt là một loại đá biến đổi bao gồm thành phần chủ yếu là đá mắt hổ, [[jasper]] đỏ và [[hematit]] đen. Các dải màu nhấp nhô, tương phản của [[màu sắc]] và [[ánh sáng]] tạo nên một họa tiết hấp dẫn và nó chủ yếu được sử dụng để làm đồ [[trang sức]] và [[trang trí]]. Đá mắt hổ sắt là một vật liệu trang trí phổ biến được sử dụng trong một loạt các ứng dụng, từ hạt cho đến chuôi dao .


Đá mắt hổ sắt được khai thác chủ yếu ở [[Nam Phi]] và [[Tây Úc]]. Có thành phần chủ yếu là [[silicon dioxide]] và có màu chủ yếu là [[oxit sắt]]. Các [[tỷ trọng]] khoảng 2,64-2,71.<ref>[http://ist-socrates.berkeley.edu/~eps2/wisc/sg.html Listing of SG of gems and gem simulants] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20060904000158/http://ist-socrates.berkeley.edu/~eps2/wisc/sg.html |date=2006-09-04 }}, Berkeley.edu</ref> It is formed by the alteration of [[Riebeckite#Crocidolite (fibrous riebeckite)|crocidolite]].
Đá mắt hổ vàng là đá có thành phần chủ yếu trong loại đá mắt hổ, màu đỏ do thành phần của loại đá mềm họ chalcedony và màu đen do chứa sắt dạng hematite. Các khối thành phần trong đá phản chiếu ánh sáng và màu sắc tạo ra hiệu ứng đẹp giống như mắt con hổ. Mắt hổ vàng phân bố rất phổ biến và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như làm vòng đá quý.
{{clear}}

===Đá mắt hổ Serpentine===
Đá mắt hổ vàng được khai thác chủ yếu ở Nam Phi và phía Đông của châu Úc. Trong thành phẩn đá có chứa nhiều SiO2 và các nguyên tố tạo ra màu sắc của ion sắt. Tỷ trong của đá khoảng 2,64 tới 2,71 g/cm3. Nó được hình thành bởi sự tích tụ của các sợi khoảng sodium silica và nguyên tố sắt.
[[File:Chatoyant serpentine 01.jpg|thumb|right|alt="A photograph of a green stone with a pink fibrous band going across the surface diagonally"|Đá mắt hổ Serpentine từ [[Arizona]]]]

Đá mắt hổ Serpentine đôi khi được tìm thấy các dải chatoyant của sợi [[amiang trắng]] đã được tìm thấy ở các tiểu bang [[Arizona]] và [[California]] của [[Hoa Kỳ]]. Chúng đã được cắt và bán dưới dạng đá quý "Đá mắt hổ Arizona" và "Đá mắt hổ California".<ref>{{cite book|last=Flagg|first=Arthur Leonard|title=Mineralogical Journeys in Arizona|year=1958|publisher=F.H. Bitner|location=Scottsdale|pages=92–93}}</ref><ref>{{cite journal|last=USGS|title=Cat's Eye or Tiger-Eye|journal=Mineral Resources of the United States / Department of the Interior, United States Geological Survey|year=1908–1909|volume=2|page=802|publisher=US Government Printing Office|location=Washington, D.C. |url=https://books.google.com/books?id=afI4AAAAIAAJ&printsec=frontcover#v=onepage&q&f=false}}</ref>
Với hiệu ứng mắt hổ đẹp và tự nhiên nên loại đá này được sử dụng chủ yếu làm trang sức, vòng tay đá và làm các vật dụng trang trí.
==Đá mắt hổ trong văn hóa==
Ở một số nơi trên [[thế giới]], hòn đá được cho là có tác dụng xua đuổi [[ma quỷ]].


==Tham khảo==
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
{{tham khảo|2}}


==Liên kết ngoài==
{{ khai}}
{{Commons category|Tiger's eye}}
* [http://geology.gsapubs.org/content/32/1/e45.full "New interpretation of the origin of tiger's-eye: Comment and Reply"]. {{doi|10.1130/0091-7613-32.1.e45}}.




[[Category:Quartz gemstones]]

Phiên bản lúc 11:30, ngày 26 tháng 4 năm 2020


Đá mắt hổ
Đá mắt hổ đã qua xử lý
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật
Công thức hóa họcSilica (silicon dioxit, SiO2)
Nhận dạng
Màugolden to red-brown
Độ cứng Mohs5.5 - 6
ÁnhSilky
Tỷ trọng riêng2.64 – 2.71

Đá mắt hổ (Tên tiếng Anh: Tiger's eye ) là một loại đá quý chatoyant thường là một loại đá biến chất có màu vàng đến nâu đỏ và ánh sáng mượt . Là thành viên của nhóm thạch anh , mắt hổ có được vẻ ngoài mượt mà, bóng mượt từ sự xen kẽ song song của các tinh thể thạch anh và các sợi amphibole biến đổi chủ yếu biến thành limonite.[1][2]

"Photograph of a chunk of rock containing horizontal bands which contain golden fibers which are positioned vertically within the bands"
Đá Mắt hổ chưa được đánh bóng từ Nam Phi
"Photograph of a polished ovoid stone with bands containing shimmering golden fibers"
Đá Mắt hổ hình Oval có sọc sắt
Đá Mắt hổ rơi xuống từ Nam Phi

Các dạng Đá mắt hổ khác

Đá mắt hổ sắt

"Photograph of the surface of a stone which shows horizontal alternating bands of red and black with a band of golden-colored fibers in a band across the center"
Đá mắt hổ sắt

Đá mắt hổ sắt là một loại đá biến đổi bao gồm thành phần chủ yếu là đá mắt hổ, jasper đỏ và hematit đen. Các dải màu nhấp nhô, tương phản của màu sắcánh sáng tạo nên một họa tiết hấp dẫn và nó chủ yếu được sử dụng để làm đồ trang sứctrang trí. Đá mắt hổ sắt là một vật liệu trang trí phổ biến được sử dụng trong một loạt các ứng dụng, từ hạt cho đến chuôi dao .

Đá mắt hổ sắt được khai thác chủ yếu ở Nam PhiTây Úc. Có thành phần chủ yếu là silicon dioxide và có màu chủ yếu là oxit sắt. Các tỷ trọng khoảng 2,64-2,71.[3] It is formed by the alteration of crocidolite.

Đá mắt hổ Serpentine

"A photograph of a green stone with a pink fibrous band going across the surface diagonally"
Đá mắt hổ Serpentine từ Arizona

Đá mắt hổ Serpentine đôi khi được tìm thấy các dải chatoyant của sợi amiang trắng đã được tìm thấy ở các tiểu bang ArizonaCalifornia của Hoa Kỳ. Chúng đã được cắt và bán dưới dạng đá quý "Đá mắt hổ Arizona" và "Đá mắt hổ California".[4][5]

Đá mắt hổ trong văn hóa

Ở một số nơi trên thế giới, hòn đá được cho là có tác dụng xua đuổi ma quỷ.

Tham khảo

  1. ^ “Tiger's Eye”. mindat.org. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Heaney, Peter; Fisher, Donald (tháng 4 năm 2003). “New interpretation of the origin of tiger's-eye”. Geology. 31 (4): 323–326. Bibcode:2003Geo....31..323H. doi:10.1130/0091-7613(2003)031<0323:NIOTOO>2.0.CO;2.
  3. ^ Listing of SG of gems and gem simulants Lưu trữ 2006-09-04 tại Wayback Machine, Berkeley.edu
  4. ^ Flagg, Arthur Leonard (1958). Mineralogical Journeys in Arizona. Scottsdale: F.H. Bitner. tr. 92–93.
  5. ^ USGS (1908–1909). “Cat's Eye or Tiger-Eye”. Mineral Resources of the United States / Department of the Interior, United States Geological Survey. Washington, D.C.: US Government Printing Office. 2: 802.

Liên kết ngoài