Bước tới nội dung

Quan hệ ngoại giao của Hoa Kỳ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Hoa Kỳ có quan hệ ngoại giao chính thức với hầu hết các nước trên thế giới.

Quan hệ ngoại giao giữa Hoa Kỳ và các chính thể trên thế giới
  Hoa Kỳ
  Các quốc gia có quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ
  Các quốc gia không có quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ
  Khu vực tranh chấp

Châu Đại Dương

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Úc 1940[1] Xem thêm Quan hệ Hoa Kỳ - Australia

Australia là đồng minh thân thiết của Hoa Kỳ.[2]

 Fiji 1971[3]
 Kiribati 1980[4]
 Quần đảo Marshall 1986
 Liên bang Micronesia 1986[5]
 Nauru 1976[6]
 New Zealand 1942[7]
 Palau 1996[8]
 Papua New Guinea 1975[9]
 Samoa 1962[10]
 Quần đảo Solomon 1978[11]
 Tonga 1886; 1972[12]
 Tuvalu 1978[12]
 Vanuatu 1986[13]

Châu Mỹ

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Argentina 1823[14]
 Belize 1981[15]
 Bolivia 1849[16]
 Brasil 1824[17]
 Canada 1926[18]
 Chile 1824[19]
 Colombia 1822[20]
 Costa Rica 1851[21]
 Ecuador 1832[22]
 El Salvador 1824; 1849[23]
 Guatemala 1824; 1844[24]
 Guyana 1966[25]
 Honduras 1824; 1853[26]
 México 1822[27]
 Nicaragua 1824; 1849[28]
 Panama 1903[29]
 Paraguay 1852[30]
 Peru 1826[31]
 Suriname 1975[32]
 Uruguay 1836[33]
 Venezuela 1835 ( kết thúc 2019 )[34] Ngày 23 tháng 1 năm 2019 Hoa Kỳ và Venezuela đã chấm dứt quan hệ ngoại giao

Vùng biển Caribe

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Antigua và Barbuda 1981[35]
 Aruba
 Bahamas 1973[36]
 Barbados 1966[37]
 Bermuda
 Quần đảo Cayman
 Cuba 1902; 2015[38]
 Cộng hòa Dominica 1866[39]
 Dominica 1978[40]
 Grenada 1974[41]
 Haiti 1862[42]
 Jamaica 1962[43]
 Saint Kitts và Nevis 1983[44]
 Saint Lucia 1979[45]
 Saint Vincent và Grenadines 1981[46]
 Trinidad và Tobago 1962[47]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 1844 (Đại Thanh)[48]
1979 (PRC)
Năm 1971, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giành được ghế của Liên Hợp Quốc từ tay Trung Hoa Dân Quốc thông qua Nghị quyết của Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc với tư cách là đại biểu hợp pháp của Trung Quốc. Năm 1972, Tổng thống Richard Nixon tới thăm Bắc Kinh, Trung Quốc và hội đàm với nhà lãnh đạo Mao Trạch Đông, đánh dấu sự kiện hai nước bình thường hóa quan hệ ngoại giao từ năm 1972 đến nay.
 Hồng Kông
 Ma Cao
[cần dẫn nguồn]
 Nhật Bản 1854 [49]

Kể từ năm 1945 kết thúc Đệ nhị Thế chiến, Nhật BảnHoa Kỳ đã cải thiện quan hệ ngoại giao rất nhiều, từ kẻ thù số một trở thành một trong những đồng minh quan trọng và thân thiết nhất của Hoa Kỳ tại Châu Á.

 Mông Cổ 1987[50]
 CHDCND Triều Tiên Không có quan hệ ngoại giao Hoa Kỳ và Liên Hợp Quốc vẫn áp đặt các lệnh trừng phạt đối với CHDCND Triều Tiên.
 Hàn Quốc 1882 (Đại Hàn Đế quốc);[51] 1949 (Nền Cộng Hòa)[52] Hoa Kỳ vẫn là đồng minh thân thiết của Hàn Quốc.
 Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) 1911 (kết thúc 1979) Dù Đài Loan bị mất ghế Liên Hợp Quốc vào tay Trung Quốc đại lục từ năm 1971, nhưng Hoa Kỳ vẫn là đồng minh thân thiết của Đài Loan.

Đông Nam Á

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Brunei 1984[53]
 Myanmar 1948[54] Hoa Kỳ và Liên Hợp Quốc áp đặt cấm vận đối với Myanmar sau khi chính phủ nước này đàn áp các cuộc biểu tình đòi dân chủ từ năm 1988. Đến năm 2011, khi Myanmar chuyển sang chế độ dân cử, Myanmar và Hoa Kỳ mới dần bình thường hóa quan hệ và dỡ bỏ một số lệnh trừng phạt đối với nước này.
 Campuchia 1950[55]
 Timor-Leste 2002[56]
 Indonesia 1949[57]
 Lào 1950[58]
 Malaysia 1957[58]
 Philippines 1946[59] Philippines từng là thuộc địa của Hoa Kỳ từ năm 1902 đến năm 1946. Sau năm 1946, Hoa Kỳ chính thức công nhận nền độc lập của Philippines và là đồng minh quân sự của nước này.
 Singapore 1965[60]
 Thái Lan 1833[61]
 Việt Nam 1995[62] Xem quan hệ Hoa Kỳ – Việt Nam

Sau 20 năm bị Hoa Kỳ cấm vận kể từ khi kết thúc chiến tranh Việt Nam năm 1975, tháng 8 năm 1995, tổng thống Bill Clintonthủ tướng Võ Văn Kiệt chính thức tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Kazakhstan 1991[63]
 Kyrgyzstan 1993[64]
 Tajikistan 1991[65]
 Turkmenistan 1991[66]
 Uzbekistan 1991[67]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Afghanistan 1935[68] Vào năm 2021, Taliban đã lật đổ Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan do Hoa Kỳ hậu thuẫn diễn ra đồng thời với rút quân đội Hoa Kỳ , dẫn đến việc di dời Đại sứ quán Hoa Kỳ ở Kabul tới Doha, Qatar.[69] Vào ngày 12 tháng 11 năm 2021, Hoa Kỳ thông báo rằng một mục sở thích sẽ mở tại Đại sứ quán Qatar tại Kabul vào ngày 31 tháng 12, để đóng vai trò bảo vệ quyền lực cho Hoa Kỳ ở Afghanistan.[70] Các cơ quan đại diện ngoại giao của Cộng hòa Hồi giáo tại Hoa Kỳ hoạt động độc lập trong vài tháng trước khi ngừng hoạt động và chuyển giao quyền giám sát các tài sản cho Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ vào ngày 16 tháng 3 năm 2022. Afghanistan không có quyền bảo vệ ở Hoa Kỳ.[71][72][73]
 Bangladesh 1972[74]
 Bhutan Chưa có quan hệ chính thức[75]
 Ấn Độ 1947[76]
 Maldives 1965[77]
   Nepal 1947[78]
 Pakistan 1947[79]
 Sri Lanka 1947[80]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Armenia 1920; 1991[81]
 Azerbaijan 1918-1928,1991[82]
 Bahrain 1971[83]
 Iran 1883 (kết thúc 1980)[84]

Hoa Kỳ và vương quốc Ba Tư từng có quan hệ ngoại giao từ năm 1883. Tuy nhiên, quan hệ giữa hai nước này kết thúc vào năm 1980, sau khi vương quốc Ba Tư bị sụp đổ sau cuộc cách mạng Hồi giáo năm 1979 (sau đó vương quốc Ba Tư đổi tên thành nhà nước Cộng hòa Hồi giáo Iran).

 Iraq 1931;1984; 2004[85]
 Israel 1949[86]
 Jordan 1949[87]
 Kuwait 1961[88]
 Liban 1944[89]
 Oman 1972[90]
 Qatar 1972[91]
 Ả Rập Saudi 1940[92]
 Syria 1944 (kết thúc 2012)[93] Hoa Kỳ và Syria cắt đứt quan hệ ngoại giao từ năm 2012 sau khi nổ ra nội chiến Syria chống lại tổng thống Bashar al-Assad.
 Thổ Nhĩ Kỳ 1831[94]
 UAE 1972[95]
 Yemen 1946[96]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Albania 1922[97]
 Andorra 1995[98]
 Áo 1921[99]
 Belarus 1991[100] Hoa Kỳ tiếp tục chỉ trích Belarus vì nước này vẫn tiếp tục vi phạm nghiêm trọng về vấn đề nhân quyền.
 Bỉ 1832[101]
 Bosna và Hercegovina 1992[102]
 Bulgaria 1903[103]
 Croatia 1992[104]
 Síp 1960[105]
 Cộng hòa Séc 1993[106]
 Đan Mạch 1801[107]
 Estonia 1922; 1991[108]
 EU
 Phần Lan 1919[109]
 Pháp 1778[110]
 Gruzia 1992[111]
 Đức 1797[112]
 Hy Lạp 1868[113] Xem thêm Quan hệ Hoa Kỳ - Hy Lạp

Hai nước là đồng minh của nhau trong Thế Chiến I, Thế chiến II, Chiến tranh Lạnh (nhất là Chiến tranh Triều Tiên), Chiến tranh chống khủng bố. Đến nay, hai bên vẫn là đồng minh của nhau.

  Thành Vatican 1984[114]
 Hungary 1921[115]
 Iceland 1944[116]
 Ireland 1924[117]
 Ý 1861[118]
 Kosovo 2008[119] Hoa Kỳ là quốc gia đầu tiên công nhận nền độc lập của Kosovo.
 Latvia 1922; 1991[120]
 Liechtenstein 1997[121]
 Litva 1922; 1991[122]
 Luxembourg 1903[123]
 Malta 1964[124]
 Moldova 1992[125]
 Monaco 2006[126]
 Montenegro 1905; 2006[127]
 Hà Lan 1781[128]
 Na Uy 1905[129]
 Ba Lan 1919[130]
 Bồ Đào Nha 1791[131]
 Macedonia 1995[132]
 România 1880[133]
 Nga 1809; 1991[134]
 San Marino 1861[135]
 Serbia 1882;2000[136]
 Slovakia 1993[137]
 Slovenia 1992[138]
 Tây Ban Nha 1783[139]
 Thụy Điển 1818[140]
 Thụy Sĩ 1853[141]
 Ukraina 1991[142]
 Vương quốc Anh 1783[143]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Algérie 1962[144]
 Liên đoàn Ả Rập
 Ai Cập 1922[145]
 Libya 1951[146]
 Maroc 1776[147]
 Sudan 1956[148]
 Tunisia 1795[149]

Châu Phi Sahara

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Năm bắt đầu quan hệ chính thức Ghi chú
 Angola 1994[150]
 Bénin 1960[151]
 Botswana 1966[152]
 Burkina Faso 1960[153]
 Burundi 1962[154]
 Cameroon 1960[155]
 Cabo Verde 1975[156]
 Cộng hòa Trung Phi 1960[157]
 Tchad 1960[158]
 Comoros 1977[159]
 Bờ Biển Ngà 1960[160]
 CHDC Congo 1960[161]
 Djibouti 1977[162]
 Guinea Xích Đạo 1968[163]
 Eritrea 1993[164]
 Ethiopia 1903[165]
 Gabon 1960[166]
 Ghana 1957[167]
 Guinée 1959[168]
 Guiné-Bissau 1975[169]
 Kenya 1964[170]
 Lesotho 1966[171]
 Liberia 1864[172]
 Libya 1951[146]
 Madagascar 1874[173]
 Malawi 1964[174]
 Mali 1960[175]
 Mauritanie 1960[176]
 Mauritius 1968[177]
 Mozambique 1975[178]
 Namibia 1990[179]
 Niger 1960[180]
 Nigeria 1960[181]
 Cộng hòa Congo 1960[182]
 Rwanda 1962[183]
 São Tomé và Príncipe 1976[184]
 Sénégal 1960[185]
 Seychelles 1976[186]
 Sierra Leone 1961[187]
 Somalia 1960[188]
 Nam Phi 1929[189]
 Nam Sudan 2011[190]
 Swaziland 1968[191]
 Tanzania 1961[192]
 Gambia 1965[193]
 Togo 1960[194]
 Uganda 1962[195]
 Zambia 1964[196]
 Zimbabwe 1980[197]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “A Guide to the United States' History of Recognition, Diplomatic, and Consular Relations, by Country, since 1776: Australia”. The United States recognized Australia on ngày 8 tháng 1 năm 1940, when the Governments of the United States and Australia announced the establishment of bilateral diplomatic relations.
  2. ^ “Australia is America's closest ally”. "The United States does not have a closer or better ally than Australia," Mr Obama said after the pair's meeting.
  3. ^ “Fiji”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “Kiribati”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “Micronesia”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  6. ^ “Nauru”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ “New Zealand”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  8. ^ “Palau”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  9. ^ “Papua New Guinea”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  10. ^ “Samoa”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  11. ^ “The Solomon Islands”. Truy cập 2 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ a b http://history.state.gov/countries/tonga
  13. ^ http://history.state.gov/countries/vanuatu
  14. ^ “Argentina - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  15. ^ “Belize - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  16. ^ “Bolivia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  17. ^ “Brazil - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  18. ^ “Canada - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  19. ^ “Chile - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  20. ^ “Colombia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  21. ^ “Costa Rica - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  22. ^ “Ecuador - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  23. ^ “El Salvador - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  24. ^ “Guatemala - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  25. ^ “Guyana - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  26. ^ “Honduras - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  27. ^ “Mexico - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  28. ^ “Nicaragua - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  29. ^ “Panama - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  30. ^ “Paraguay - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  31. ^ “Peru - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  32. ^ “Suriname - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  33. ^ “Uruguay - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  34. ^ “Venezuela - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  35. ^ “Antigua and Barbuda - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  36. ^ “The Bahamas - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  37. ^ “Barbados - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  38. ^ “Cuba - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  39. ^ “Dominican Republic - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  40. ^ “Dominica - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  41. ^ “Grenada - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  42. ^ “Haiti - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  43. ^ “Jamaica - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  44. ^ “Saint Kitts and Nevis - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  45. ^ “Saint Lucia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  46. ^ “Saint Vincent and the Grenadines - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  47. ^ “Trinidad and Tobago - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  48. ^ “China - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  49. ^ “Japan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  50. ^ “Mongolia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  51. ^ “Korea - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  52. ^ “Republic of Korea (South Korea) - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  53. ^ “Brunei - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  54. ^ “Burma - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  55. ^ “Cambodia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  56. ^ “Timor-Leste - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  57. ^ “Indonesia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  58. ^ a b “Laos - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  59. ^ “Philippines - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  60. ^ “Singapore - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  61. ^ “Thailand - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  62. ^ “Vietnam - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  63. ^ “Kazakhstan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  64. ^ “Kyrgyzstan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  65. ^ “Tajikistan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  66. ^ “Turkmenistan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  67. ^ “Uzbekistan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  68. ^ “Afghanistan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  69. ^ Jakes, Lara (30 tháng 8 năm 2021). “In a final blow of the 20-year war, U.S. envoys close their embassy and exit Kabul”. The New York Times. ISSN 0362-4331. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022.
  70. ^ Beitsch, Rebecca; Rai, Sarakshi (12 tháng 11 năm 2021). us-interests-in/ “Qatar chính thức đại diện cho các lợi ích của Hoa Kỳ tại Afghanistan” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). The Hill. Truy cập 3 tháng 4 năm 2022.
  71. ^ Jakes, Lara (11 tháng 3 năm 2022). “Afghan Embassy, Now Out of Money, Will Shut Down, U.S. Says”. The New York Times. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  72. ^ Detsch, Jack; Gramer, Robbie (15 tháng 3 năm 2022). 'Nowhere to Turn to': U.S. Forces Closure of Afghan Embassy”. Foreign Policy. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  73. ^ Iqbal, Anwar (27 tháng 3 năm 2022). “Afghan embassy, consulates in US shut their doors”. Dawn. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  74. ^ “Bangladesh - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  75. ^ “Bhutan”. U.S. Department of State. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  76. ^ “India - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  77. ^ “Maldives - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  78. ^ “Nepal - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  79. ^ “Pakistan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  80. ^ “Sri Lanka - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  81. ^ “Armenia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  82. ^ “Azerbaijan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  83. ^ “Bahrain - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  84. ^ “Iran - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  85. ^ “Iraq - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  86. ^ “Israel - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  87. ^ “Jordan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  88. ^ “Kuwait - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  89. ^ “Lebanon - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  90. ^ “Oman - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  91. ^ “Qatar - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  92. ^ “Saudi Arabia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  93. ^ “Syria - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  94. ^ “Turkey - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  95. ^ “The United Arab Emirates - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  96. ^ “Yemen - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  97. ^ “Albania - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  98. ^ “Andorra - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  99. ^ “Austria - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  100. ^ “Belarus - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  101. ^ “Belgium - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  102. ^ “Bosnia-Herzegovina - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  103. ^ “Bulgaria - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  104. ^ “Croatia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  105. ^ “Cyprus - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  106. ^ “The Czech Republic - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  107. ^ “Denmark - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  108. ^ “Estonia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  109. ^ “Finland - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  110. ^ “France - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  111. ^ “Georgia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  112. ^ “Germany - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  113. ^ “Greece - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  114. ^ “Holy See - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  115. ^ “Hungary - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  116. ^ “Iceland - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  117. ^ “Ireland - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  118. ^ “Italy - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  119. ^ “Kosovo - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  120. ^ “Latvia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  121. ^ “Liechtenstein - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  122. ^ “Lithuania - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  123. ^ “Luxembourg - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  124. ^ “Malta - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  125. ^ “Moldova - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  126. ^ “Monaco - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  127. ^ “Montenegro - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  128. ^ “The Netherlands - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  129. ^ “Norway - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  130. ^ “Poland - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  131. ^ “Portugal - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  132. ^ “Macedonia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  133. ^ “Romania - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  134. ^ “Russia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  135. ^ “San Marino - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  136. ^ “Serbia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  137. ^ “Slovakia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  138. ^ “Slovenia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  139. ^ “Spain - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  140. ^ “Sweden - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  141. ^ “Switzerland - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  142. ^ “Ukraine - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  143. ^ “The United Kingdom - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  144. ^ “Algeria - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  145. ^ “Egypt - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  146. ^ a b “Libya - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  147. ^ “Morocco - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  148. ^ “Sudan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  149. ^ “Tunisia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  150. ^ “Angola - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  151. ^ “Benin (Dahomey) - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  152. ^ “Botswana - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  153. ^ “Burkina Faso (Upper Volta) - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  154. ^ “Burundi - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  155. ^ “Cameroon - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  156. ^ “Cape Verde - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  157. ^ “Central African Republic - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  158. ^ “Chad - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  159. ^ “Comoros - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  160. ^ “Cote D'Ivoire (Ivory Coast) - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  161. ^ “Democratic Republic of the Congo - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  162. ^ “Djibouti - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  163. ^ “Equatorial Guinea - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  164. ^ “Eritrea - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  165. ^ “Ethiopia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  166. ^ “Gabon - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  167. ^ “Ghana - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  168. ^ “Guinea - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  169. ^ “Guinea-Bissau - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  170. ^ “Kenya - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  171. ^ “Lesotho - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  172. ^ “Liberia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  173. ^ “Madagascar - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  174. ^ “Malawi - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  175. ^ “Mali - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  176. ^ “Mauritania - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  177. ^ “Mauritius - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  178. ^ “Mozambique - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  179. ^ “Namibia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  180. ^ “Niger - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  181. ^ “Nigeria - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  182. ^ “Republic of the Congo - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  183. ^ “Rwanda - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  184. ^ “Sao Tome and Principe - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  185. ^ “Senegal - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  186. ^ “Seychelles - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  187. ^ “Sierra Leone - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  188. ^ “Somalia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  189. ^ “South Africa - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  190. ^ “South Sudan - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  191. ^ “Swaziland - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  192. ^ “Tanzania - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  193. ^ “The Gambia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  194. ^ “Togo - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  195. ^ “Uganda - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  196. ^ “Zambia - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.
  197. ^ “Zimbabwe - Countries - Office of the Historian”. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

[1]