Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa là người đứng đầu và đại diện cho chính thể Việt Nam Cộng hòa.
Trong suốt thời gian 20 năm tồn tại, ngôi vị Nguyên thủ quốc gia của Việt Nam Cộng hòa đã sử dụng nhiều danh xưng khác nhau, cũng như có quyền hạn và trách nhiệm khác nhau. Từ ngôi vị Tổng thống kiêm trách nhiệm đứng đầu quyền hành pháp, đến ngôi vị Quốc trưởng danh dự với những quyền lực hạn chế, thậm chí ngôi vị nguyên thủ tập thể với danh xưng "Ủy ban Lãnh đạo Lâm thời". Trong đó, danh xưng tổng thống được sử dụng nhiều nhất, trong khoảng 16 năm. Chỉ trong thời gian 4 năm, từ cuối 1963 đến 1967, danh xưng nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa đã thay đổi 4 lần. Có cả thảy 6 người và một tập thể từng thay nhau giữ chức vụ này.
Danh sách Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là danh sách các đời Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa (1955–1975), với các danh xưng chính thức hoặc bán chính thức đương thời:
Thứ tự | Tên | Nhiệm kỳ | Đảng phái | Chức vụ |
---|---|---|---|---|
1 | Ngô Đình Diệm | 26 tháng 10 năm 1955 - 2 tháng 11 năm 1963 8 năm, 7 ngày |
Đảng Cần lao Nhân vị | Tổng thống |
2 | Dương Văn Minh | 2 tháng 11 năm 1963 - 30 tháng 1 năm 1964 89 ngày |
Quân đội | Quốc trưởng, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quân nhân Cách mạng |
30 tháng 1 năm 1964 - 16 tháng 8 năm 1964 199 ngày |
Quốc trưởng | |||
3 | Nguyễn Khánh | 16 tháng 8 năm 1964 - 29 tháng 8 năm 1964 13 ngày |
Quân đội | Quốc trưởng, kiêm Chủ tịch Hội đồng Quân nhân Cách mạng |
* | Dương Văn Minh Nguyễn Khánh Trần Thiện Khiêm |
29 tháng 8 năm 1964 - 8 tháng 9 năm 1964 10 ngày |
Quân đội | Ủy ban Lãnh đạo Lâm thời (Tam đầu chế) |
2 | Dương Văn Minh | 8 tháng 9 năm 1964 - 24 tháng 10 năm 1964 48 ngày |
Quân đội | Quốc trưởng, kiêm Chủ tịch Ủy ban Lãnh đạo lâm thời |
4 | Phan Khắc Sửu | 24 tháng 10 năm 1964 - 20 tháng 12 năm 1964 57 ngày |
Không đảng phái | Quốc trưởng, kiêm Chủ tịch Thượng Hội đồng Quốc gia (từ 26/9/1964) |
20 tháng 12 năm 1964 - 14 tháng 6 năm 1965 176 ngày |
Quốc trưởng | |||
5 | Nguyễn Văn Thiệu | 14 tháng 6 năm 1965 - 1 tháng 9 năm 1967 2 năm, 79 ngày |
Quân đội | Quốc trưởng, kiêm Chủ tịch Ủy ban Lãnh đạo Quốc gia |
1 tháng 9 năm 1967 - 21 tháng 4 năm 1975 7 năm, 232 ngày |
Đảng Dân chủ | Tổng thống | ||
6 | Trần Văn Hương | 21 tháng 4 năm 1975 - 28 tháng 4 năm 1975 7 ngày |
Đảng Phục hưng | Tổng thống |
7 | Dương Văn Minh | 28 tháng 4 năm 1975 - 30 tháng 4 năm 1975 2 ngày |
Quân đội | Tổng thống cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa |
Danh sách lãnh đạo quân sự trong thời kỳ quân quản
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là danh sách các lãnh đạo quân sự trong thời kỳ quân quản 1963-1967, bắt đầu từ khi Hội đồng Quân nhân Cách mạng được thành lập sau đảo chính Ngô Đình Diệm 1963 và chấm dứt sau cuộc bầu cử Quốc hội lập hiến 1967. Giai đoạn này có tổng cộng 3 cá nhân và 1 tập thể thay phiên nhau điều hành đất nước.
Lãnh đạo quân sự thời kỳ này nắm thực quyền điều hành đất nước, còn nguyên thủ quốc gia chỉ có tính biểu tượng và ít thực quyền. Cũng có nhiều trường hợp lãnh đạo quân đội kiêm nhiệm luôn cả chức vụ Quốc trưởng thời kỳ này, như Dương Văn Minh trong giai đoạn 2/11/1963 - 30/1/1965, Nguyễn Khánh trong giai đoạn 16/8/1964 - 27/8/1964 hoặc Nguyễn Văn Thiệu trong giai đoạn 14/6/1965 - 3/9/1967.
Có giai đoạn dân sự ngắn ngủi xen giữa thời kỳ này khi Phan Khắc Sửu trở thành Quốc trưởng vào ngày 24/10/1964 và Ủy ban lãnh đạo lâm thời cũng chấm dứt hoạt động vào ngày đó. Trước đó ông cũng là Chủ tịch Thượng Hội đồng Quốc gia từ ngày 27/9/1964. Tuy nhiên xung đột lợi ích giữa các tướng lĩnh và các lãnh đạo dân sự vẫn tiếp tục. Ngày 18/2/1965 Hội đồng Quân lực được Nguyễn Khánh thành lập và ngày 20/2/1965 Thượng Hội đồng bị Hội đồng Quân lực giải tán, chế độ quân sự lại tiếp tục. Tuy nhiên Phan Khắc Sửu vẫn được giữ làm Quốc trưởng cho đến tận ngày 14/6/1965 khi tướng Nguyễn Văn Thiệu được Hội đồng Quân lực chọn làm Chủ tịch Ủy ban Lãnh đạo Quốc gia, tức Quốc trưởng.
Tên | Tổ chức Quân sự | Giai đoạn | Chức vụ Quân sự | Quốc trưởng thời điểm đó |
Dương Văn Minh | Hội đồng Quân nhân Cách mạng | 2 tháng 11 năm 1963 - 30 tháng 1 năm 1964 | Chủ tịch Hội đồng Quân nhân Cách mạng | kiêm nhiệm |
Nguyễn Khánh | Hội đồng Quân nhân Cách mạng | 30 tháng 1 năm 1964 - 27 tháng 8 năm 1964 | Chủ tịch Hội đồng Quân nhân Cách mạng | Dương Văn Minh (30/1/1964 - 16/8/1964) |
kiêm nhiệm (16/8/1964 - 27/8/1964) | ||||
Dương Văn Minh Nguyễn Khánh Trần Thiện Khiêm |
Ủy ban Lãnh đạo Lâm thời (Tam đầu chế) | 27 tháng 8 năm 1964 - 24 tháng 10 năm 1964 | Ủy ban Lãnh đạo Lâm thời (Tam đầu chế) | kiêm nhiệm (27/8/1964 - 8/9/1964) |
Dương Văn Minh (8/9/1964 - 24/10/1964) | ||||
Thời kỳ dân sự ngắn ngủi của Quốc trưởng Phan Khắc Sửu (24/10/1964 - 20/12/1964) | ||||
Nguyễn Khánh | Hội đồng Quân lực | 18 tháng 12 năm 1964 - 25 tháng 2 năm 1965 | Chủ tịch Hội đồng Quân lực | Phan Khắc Sửu |
Nguyễn Văn Thiệu | Hội đồng Quân lực | 25 tháng 2 năm 1965 - 14 tháng 6 năm 1965 | Chủ tịch Hội đồng Quân lực | Phan Khắc Sửu |
Nguyễn Văn Thiệu | Ủy ban Lãnh đạo Quốc gia | 14 tháng 6 năm 1965 - 1 tháng 9 năm 1967 | Chủ tịch Ủy ban Lãnh đạo Quốc gia | kiêm nhiệm |
Ấn triện
[sửa | sửa mã nguồn]-
Ấn triện của Bảo Đại Quốc trưởng
-
Ấn triện của Tổng thống Ngô Đình Diệm
-
Ấn triện của Tổng thống Ngô Đình Diệm
-
Ấn triện của Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Vietnam: South Vietnam trên WORLD STATESMEN
- Countries VW: Vietnam trên Rulers