Bước tới nội dung

Sắt(II) hydride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sắt(II) hydride
Tên hệ thốngDihydridoiron(4•)
Nhận dạng
Số CAS33485-98-2
PubChem141155
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [FeH2]

ChemSpider124509
Thuộc tính
Công thức phân tửFeH2
Khối lượng mol57,86288 g/mol
Bề ngoàibột màu đen vô định hình
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Sắt(II) hydride là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là sắthydro, với công thức hóa học được quy định là (FeH2)n (cũng được viết dưới dạng ([FeH2])n hoặc FeH2). Hợp chất này tồn tại dưới dạng thức là một chất rắn, chỉ được biết đến dưới dạng bột đen vô định hình, được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 2014.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Mặc dù phức hợp có chứa dihydridoiron được biết đến từ năm 1931,[2] hợp chất đơn giản với công thức phân tử FeH2 chỉ là một phát hiện gần đây hơn nhiều. Sau khi phát hiện ra phức chất đầu tiên có chứa dihydridoiron, tetracacbonylat, họ cũng nhanh chóng phát hiện ra rằng không thể loại bỏ các cacbon monoxit bằng các phương pháp sử dụng nhiệt – đun nóng một dihydridoiron có chứa phức chỉ làm cho nó phân hủy, một đặc tính quen thuộc của liên kết yếu hydro. Vì vậy, một phương pháp thực tiễn đã được tìm kiếm kể từ đó cho sản xuất của hợp chất thuần túy, mà không có sự tham gia của một pha lỏng. Hơn nữa, cũng có những nghiên cứu về các sản phẩm cộng khác của nó.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Morris, Leah; Trudeau, Michel L.; Lees, Martin R.; Hanna, John V.; Antonelli, David M. (ngày 25 tháng 3 năm 2014). “On the Path to Bulk FeH
    2
    : Synthesis and Magnetic Properties of Amorphous Sắt(II) Hydride”. Journal of Alloys and Compounds. Elsevier Ltd. 590: 199–204. doi:10.1016/j.jallcom.2013.12.099.
  2. ^ Hieber, W.; Leutert, F. (ngày 1 tháng 4 năm 1931). “Zur kenntnis des koordinativ gebundenen kohlenoxyds: Bildung von eisencarbonylwasserstoff”. Naturwissenschaften (bằng tiếng Đức). Springer-Verlag. 19 (17): 360–361. Bibcode:1931NW.....19..360H. doi:10.1007/BF01522286. ISSN 1432-1904.