Bước tới nội dung

Sakai Noriko

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sakai Noriko (酒井 法子?)
Thông tin nghệ sĩ
Sinh14 tháng 2 năm 1971
Nguyên quánquận Fukuoka, Nhật
Thể loạiNhạc pop Nhật Bản
Nghề nghiệpca sĩ, diễn viên
Năm hoạt động1986 đến nay
Hãng đĩaCông ty Victor của Nhật Bản (1986–nay)
Websitehttp://www.sunmusic.org/noriko/

Sakai Noriko (酒井 法子 (Tửu Tỉnh Pháp Tử) Sakai Noriko?) sinh ngày 14 tháng 2 năm 1971) là một ca sĩdiễn viên Nhật Bản. Cô sinh ở Fukuoka, tỉnh Fukuoka, Nhật, và đã lập gia đình vào năm (1998), cô sinh được một cậu con trai (1999). Cô cũng khá nổi tiếng ở Hồng Kông, Đài LoanViệt Nam.

Sakai đã phát hành album đầu tiên, "Otoko no Ko ni Naritai" (男のコになりたい, Tôi muốn là một cậu bé) vào ngày 5 tháng 2 năm 1987, 9 ngày sau lần sinh nhật thứ 16 của mình. Trên 40.000 bản đã được bán hết. Trong những năm đầu sự nghiệp, cô thường dùng nickname NORI-P (のりピー), đến khoảng giữa thập niên 1990 cô đã không còn gắn bó với biệt danh này nữa.

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fantasia - Noriko Part I
  • Yumeboken NORIKO SPECIAL
  • GUANBARE - Noriko Part II
  • Lovely Times - Noriko Part III
  • Blue Wind - Noriko Part IV
  • My Dear - Noriko Part V
  • Singles - Noriko Best
  • White Girl - Noriko Part VI
  • Sweet'n Bitter - Noriko Part VII
  • CD-FILE 1
  • CD-FILE 2
  • CD-FILE 3
  • Magical Montage Company
  • Sentimental Best
  • Manmoth
  • Singles - Noriko Best II
  • Anata-ga Michite Yuku
  • Natural best
  • 10 SONGS
  • Watercolour
  • YOUYENCHI ENRI (Mandarin)
  • TWIN BEST
  • in snowflakes
  • work out fine
  • Asian Tour Special ~ Asian Collection '98
  • Pure Collection
  • Single - Noriko Best III
  • ASIA2000 - Work of Love
  • Moments
  • Best Selection

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Otoko no Ko ni Naritai
  • Nagisa no FANTASY
  • NO.RE.na.i Teen-age
  • Yumeboken
  • GUANBARE
  • 1 Okuno SMILE - PLEASE YOUR SMILE
  • NORI-P Ondo
  • HAPPY AGAIN
  • Honki o Dashite
  • Otogi no Kuni no Birthday
  • Love Letter
  • Sayonara o Sugite
  • All Right
  • Shiawasenante Hoshikunaiwa
  • DIAMOND BLUE
  • Hohoemi wo Mitsuketa
  • Eve no Tamago
  • Anata ni Tenshi ga Mierutoki
  • MONTAGE
  • Namida ga Tomaranai ~ HOW!AW!YA!~
  • Karui Kimochi no Julia
  • Nagisa no PITHECANTHROPUS
  • Tabun TABOO
  • Anata ga Michi te Yuku
  • Egao ga Wasureranai
  • Sasowarete
  • OH OH OH ~We are the Winners~
  • Aoi Usagi
  • Here I am
  • Kagami no DORESU
  • Namida Iro
  • Yokogao
  • PURE
  • WORDS OF LOVE
  • Miracle
  • Tenka Muteki no Ai
  • Susume! Hakkushon BABY

Hộp băng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Noriko
  • Complete DVD

Bài hát đóng góp ban đầu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gunbusters (Active Heart)
  • Video Girl Ai (Ureshi Namida)
  • Hoshi no Kinka (Aoi Usagi - Chú thỏ màu xanh)
  • Zoku Hoshi no Kinka (Kagami no doresu - Chiếc váy thủy tinh)
  • GUANBARE CDV Special (đĩa mini laser)

Kịch ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Toi Shinseki Chikaku no Tanin, NHK 1990
  • Hitotsu Yane no Shita vai Kashiwagi Koyuki, truyền hình Fuji 1993
  • Longing For The Old You, NTV 1994
  • Watashi, Mikata Desu, TBS 1995
  • Hoshi no Kinka (Ngôi sao may mắn)) vai Kuramoto Aya, NTV 1995
  • Zoku Hoshi no Kinka (Ngôi sao may mắn phần II) vai Kuramoto Aya, NTV 1996
  • Hitotsu Yane no Shita 2 vai Kashiwagi Koyuki, Fuji TV 1997
  • Seija no Koushin, TBS 1999
  • Tenshi ga Kieta Machi, NTV 2000
  • Honke no Yome, NTV 2001
  • Toshiie and Matsu vai One, NHK 2002
  • Mukodono 2003, Fuji TV 2003
  • Fight vai Kido Ayako, NHK 2005

Sách ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Let's NORI-P
  • Shuffle Heart
  • Blue Pearl
  • Aquarius
  • Zephoros
  • In Europe
  • In Greece
  • Comme Le Cinema
  • Shinin Run
  • Oranger Hotel
  • Naturelle
  • Fizz

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]