Bước tới nội dung

Setagaya, Tokyo

Setagaya

世田谷区
Công viên Olympic Komazawa
Công viên Olympic Komazawa
Flag of Setagaya
Cờ
Official seal of Setagaya
Huy hiệu
Vị trí Setagaya trong Tokyo
Vị trí Setagaya trong Tokyo
Setagaya trên bản đồ Nhật Bản
Setagaya
Setagaya
Vị trí Setagaya tại bản đồ Nhật Bản
Tọa độ: 35°38′47,66″B 139°39′11,69″Đ / 35,63333°B 139,65°Đ / 35.63333; 139.65000
Quốc gia Nhật Bản
VùngKantō
TỉnhTokyo
Thành lậpGiữa thế kỷ 15
Sáp nhập vào thành phố Tokyo1 tháng 10, 1932
Trở thành khu đặc biệt của Tokyo1 tháng 7, 1943
Chính quyền
 • Quận trưởngHosaka Nobuto
Diện tích
 • Tổng cộng58,06 km2 (2,242 mi2)
Dân số
 (1 tháng 10, 2020[1])
 • Tổng cộng943,664
 • Mật độ160/km2 (420/mi2)
Múi giờUTC+09:00 (JST)
Mã bưu chính
154 đến 158
Area code(s)03
Websitewww.city.setagaya.lg.jp
Biểu trưng
Loài chimAzure-winged magpie
HoaHabenaria radiata
CâyZelkova serrata

Setagaya (世田谷区 (Thế Điền Cốc khu) Setagaya-ku?) là một trong 23 khu đặc biệt của Tokyo. Đây là khu có dân số lớn nhất và diện tích lớn thứ hai trong tổng số 23 quận đặc biệt ở Tokyo.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Setagaya nằm ở góc tây nam của 23 khu đặc biệt. Sông Tama chia tách từ tỉnh Kanagawa. Nhiều đường sắt mở rộng từ trung tâm của Tokyo, đi qua Setagaya.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Population by District (bằng tiếng Anh), Tokyo Statistical Yearbook, truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Các khu đặc biệt của  Tōkyō (23)
Adachi | Arakawa | Bunkyō | Chiyoda | Chūō | Edogawa | Itabashi | Katsushika | Kita | Kōtō | Meguro | Minato | Nakato | Nerima | Ōta | Setagaya | Shibuya | Shinagawa | Shinjuku | Suginami | Sumida | Toshima | Taitō