Bước tới nội dung

Vanadi(III) fluoride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vanadi(III) fluoride
Cấu trúc của vanadi(III) fluoride
Tên khácVanadơ fluoride
Vanadi trifluoride
Nhận dạng
Số CAS10049-12-4
PubChem66230
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [V+3].[F-].[F-].[F-]

InChI
đầy đủ
  • 1/3FH.V/h3*1H;/q;;;+3/p-3
ChemSpider16057827
UNIIO3S3Z32R8P
Thuộc tính
Công thức phân tửVF3
Khối lượng mol107,9362 g/mol (khan)

143,96676 g/mol (2 nước)
161,98204 g/mol (3 nước)
Bề ngoàibột màu vàng lục (khan)
bột màu lục (3 nước)[1]
Khối lượng riêng3,363 g/cm³[1]
Điểm nóng chảy 1.395 °C (1.668 K; 2.543 °F) (ở 760 mmHg, khan)
~ 100 °C (212 °F; 373 K)
(ở 760 mmHg; 3 nước, phân hủy)[1]
Điểm sôithăng hoa (khan)
Độ hòa tan trong nướckhông tan (khan)[1]
Độ hòa tankhông tan trong EtOH[1]
MagSus2,757·10-3 cm³/mol[1]
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểGiống RhF3, Trực thoi, hR24[2]
Nhóm không gianR3c, No. 167[2]
Hằng số mạnga = 5,17 Å, c = 13,402 Å[2]
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhđộ độc cao
NFPA 704

0
3
2
 
Ký hiệu GHSBiểu tượng ăn mòn trong Hệ thống Điều hòa Toàn cầu về Phân loại và Dán nhãn Hóa chất (GHS)GHS06: Toxic[3]
Báo hiệu GHSNguy hiểm
Chỉ dẫn nguy hiểm GHSH301, H311, H314, H331[3]
Chỉ dẫn phòng ngừa GHSP261, P280, P301+P310, P305+P351+P338, P310[3]
Các hợp chất liên quan
Anion khácVanadi(III) chloride
Vanadi(III) bromide
Vanadi(III) iodide
Cation khácVanadi(II) fluoride
Vanadi(IV) fluoride
Vanadi(V) fluoride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Vanadi(III) fluoridehợp chất hóa học có công thức VF3. Chất rắn không bắt lửa màu vàng lục này thu được trong quy trình hai bước từ V2O3.[4] Tương tự như các fluoride kim loại chuyển tiếp khác (như MnF2), nó thể hiện từ tính ở nhiệt độ rất thấp (ví dụ V2F6·4H2O ở mức dưới 12 K[5]).

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Bước đầu tiên: cần phải tạo ra muối hexafluorovanadat(III) bằng cách sử dụng amoni bifluoride:

V2O3 + 6NH4HF2 → 2(NH4)3VF6 + 3H2O

Bước thứ hai: hexafluorovanadat(III) bị phân hủy bởi nhiệt.

(NH4)3VF6 → 3NH3 + 3HF + VF3

Sự phân hủy nhiệt của muối amoni là một phương pháp tương đối phổ biến để điều chế các hợp chất vô cơ dạng rắn.

VF3 cũng có thể được điều chế bằng cách xử lý V2O3 bằng HF. VF3 là một chất rắn kết tinh với 6 nguyên tử vanadi kết hợp với các nguyên tử fluor bắc cầu. Từ tính của nó cho thấy sự hiện diện của hai electron chưa ghép cặp.

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Vanadi(III) fluoride còn tạo một số hợp chất với NH3, như VF3·3NH3 là tinh thể màu oải hương.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f Lide, David R. biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
  2. ^ a b c Douglas, Bodie E.; Ho, Shih-Ming (2007). Structure and Chemistry of Crystalline Solids. New York: Springer Science+Business Media, Inc. tr. 102. ISBN 0-387-26147-8.
  3. ^ a b c Bản dữ liệu Vanadi(III) fluoride của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
  4. ^ Sturm, B. J.; Sheridan, C. W. "Vanadium(III) Fluoride" Inorganic Syntheses 1963 (7), trang 52–54. ISBN 0-88275-165-4.
  5. ^ S. Nakhal et al., Z. Kristallogr. 228, 347 (2013). doi:10.1524/zkri.2013.1664.
  6. ^ mer-Triammine trifluorido vanadium(III), mer-[VF3(NH3)3]: synthesis and crystal structure – [1]. Truy cập 9 tháng 4 năm 2020.