Professional Documents
Culture Documents
Keys Đề Thi Thử Bám Sát 2024- 105
Keys Đề Thi Thử Bám Sát 2024- 105
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 49: She doesn’t know a foreign language. She can’t get a job easily.
A. If she knew a foreign language, she could get a job easily.
B. Provided that she knows a foreign language, she can’t get a job easily.
C. If she had known a foreign language, she could have gotten a job easily.
D. If she knew a foreign language, she couldn’t get a job easily.
Giải thích: Đáp án A: Kiến thức Câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 2: diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại
hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If+ S+Ved (QKĐ), S+ would/could/should+ V-inf
- Provided that: nếu, trong trường hợp là: có thể thay cho “If” trong câu điều kiện loại I
Tạm dịch: Câu gốc: Cô ấy không biết một ngoại ngữ nào. Cô ấy không thể có việc làm
một cách dễ dàng.
Đáp án: Nếu cô ấy biết một ngoại ngữ, cô ấy có thể có việc làm một cách dễ dàng.
Các đáp án khác sai nghĩa hoặc ngữ pháp
B. Nếu cô ấy biết một ngoại ngữ, cô ấy không thể có được công việc một cách dễ dàng
C. Sai ngữ pháp
D. Sai nghĩa
Question 50: Candidates are prohibited from discussing with anyone while they are taking the
entrance exam. There is no exception.
A. By no means were candidates allowed to discuss with anyone while they are taking the
entrance exam.
B. At no time are candidates banned from discussing with anyone while they are taking
the entrance exam.
C. On no account are candidates forbidden to discuss with anyone while they are taking
the entrance exam.
D. Under no circumstances are candidates allowed to discuss with anyone while they are
taking the entrance exam.
Giải thích: Đáp án D: Kiến thức: Đảo ngữ
In/Under no circumstances: dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không
Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “no”: Cụm từ phủ định + trợ động từ +
S+V
- By no means: không khi nào, không chút nào, chẳng có nghĩa đó, chẳng có thể là...
- At no time: chưa từng bao giờ.
- On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.
Tạm dịch: Câu gốc: Thí sinh bị cấm thảo luận với bất kỳ ai trong khi đang làm bài kiểm
tra đầu vào. Không có ngoại lệ.
Đáp án: Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào thí sinh cũng không được phép thảo luận với
người khác khi đang làm bài kiểm tra đầu vào.
Các đáp án khác sai ngữ pháp hoặc sai nghĩa
A. Sai thì
B. Sai nghĩa: Thí sinh chưa bao giờ bị cấm trao đổi với người khác trong khi làm bài
kiểm tra đầu vào
C. Sai nghĩa