Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đội tuyển bóng đá quốc gia Slovakia”
Dòng 320: | Dòng 320: | ||
|align="left"|'''[[Vladimír Weiss]]''' |
|align="left"|'''[[Vladimír Weiss]]''' |
||
|2009– |
|2009– |
||
| |
|70 |
||
|7 |
|7 |
||
|- |
|- |
Phiên bản lúc 14:32, ngày 18 tháng 6 năm 2021
Biệt danh | Repre[1] Slovenskí sokoli (falcons)[2] | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Slovakia (SFZ) | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Pavel Hapal | ||
Đội trưởng | Marek Hamšík | ||
Thi đấu nhiều nhất | Marek Hamšík (126) | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Marek Hamšík (26) | ||
Sân nhà | Tehelné pole Sân vận động Antona Malatinského | ||
Mã FIFA | SVK | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 48 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[3] | ||
Cao nhất | 14 (8.2015) | ||
Thấp nhất | 150 (12.1993) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 64 16 (30 tháng 11 năm 2022)[4] | ||
Cao nhất | 25 (6.2015) | ||
Thấp nhất | 71 (10.2011) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
Slowakei 2–0 Đức (Bratislava, Slowakei; 27 tháng 8 năm 1939) UAE 0–1 Slowakei (Dubai, CTVQ Ả Rập Thống nhất; 2 tháng 2 năm 1994) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
Slowakei 7–0 Liechtenstein (Bratislava, Slowakei; 8 tháng 9 năm 2004) Slowakei 7–0 San Marino (Bratislava, Slovakia; 6 tháng 6 năm 2009) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
Argentinien 6–0 Slowakei (Mendoza, Argentinien; 22 tháng 6 năm 1995) | |||
Giải thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2010) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2010) | ||
Giải vô địch bóng đá châu Âu | |||
Sồ lần tham dự | 1 (Lần đầu vào năm 2016) | ||
Kết quả tốt nhất | Vòng 2 (2016) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Slovakia (tiếng Slovak: Slovenské národné futbalové mužstvo), còn có biệt danh là "Repre", là đội tuyển của Hiệp hội bóng đá Slovakia và đại diện cho Slovakia trên bình diện quốc tế.
Trước năm 1993, đội là một phần của tuyển Tiệp Khắc. Thành tích tốt nhất của đội từ khi Slovakia độc lập cho đến nay cho đến nay là một lần giành quyền tham dự vòng chung kết World Cup ở giải năm 2010 và một lần giành quyền tham dự vòng chung kết Euro ở giải năm 2016; đều lọt vào vòng 16 đội.
Thành tích quốc tế
Giải vô địch bóng đá thế giới
Năm | Kết quả | St | T | H [5] | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Xem Đội tuyển bóng đá quốc gia Tiệp Khắc | ||||||
1934 | |||||||
1938 | |||||||
1950 | |||||||
1954 | |||||||
1958 | |||||||
1962 | |||||||
1966 | |||||||
1970 | |||||||
1974 | |||||||
1978 | |||||||
1982 | |||||||
1986 | |||||||
1990 | |||||||
1994 | |||||||
1998 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2002 | |||||||
2006 | |||||||
2010 | Vòng 2 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 |
2014 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2018 | |||||||
2022 | Chưa xác định | ||||||
2026 | |||||||
Tổng cộng | 1/5 | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 7 |
Giải vô địch châu Âu
Sau khi Tiệp Khắc tan rã, Slovakia bắt đầu tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu từ năm 1996. Đội bóng lần đầu tiên lọt vào được một vòng chung kết năm 2016, vượt qua được vòng bảng, thua Đức ở vòng 16 đội.
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1960 đến 1992 | Không tham dự, là một phần của Tiệp Khắc | ||||||
1996 đến 2012 | Không vượt qua vòng loại | ||||||
2016 | Vòng 16 đội | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
2020 | Vượt qua vòng loại | ||||||
2024 | Chưa xác định | ||||||
Tổng cộng | 1/6 | 4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 6 |
UEFA Nations League
Thành tích tại UEFA Nations League | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Giải đấu | Bảng | Pos | Pld | W | D | L | GF | GA | |
2018–19 | B | 1 | 3rd | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 5 | |
2020–21 | B | 2 | 4th | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 10 | |
2022–23 | C | Chưa xác định | ||||||||
Tổng cộng | - | - | 10 | 2 | 1 | 7 | 10 | 15 |
Đội hình hiện tại
Đội hình 26 cầu thủ được triệu tập cho UEFA Euro 2020.
Số liệu thống kê tính đến ngày 18 tháng 6 năm 2021 sau trận gặp Thụy Điển.
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | TM | Martin Dúbravka | 15 tháng 1, 1989 | 28 | 0 | Newcastle United |
12 | TM | Dušan Kuciak | 21 tháng 5, 1985 | 14 | 0 | Lechia Gdańsk |
23 | TM | Marek Rodák | 13 tháng 12, 1996 | 6 | 0 | Fulham |
2 | HV | Peter Pekarík | 30 tháng 10, 1986 | 103 | 2 | Hertha BSC |
15 | HV | Tomáš Hubočan | 17 tháng 9, 1985 | 72 | 0 | Omonia |
14 | HV | Milan Škriniar | 11 tháng 2, 1995 | 42 | 3 | Internazionale |
16 | HV | Dávid Hancko | 13 tháng 12, 1997 | 14 | 1 | Sparta Prague |
5 | HV | Ľubomír Šatka | 2 tháng 12, 1995 | 16 | 0 | Lech Poznań |
3 | HV | Denis Vavro | 10 tháng 4, 1996 | 12 | 1 | Huesca |
4 | HV | Martin Valjent | 11 tháng 12, 1995 | 9 | 0 | Mallorca |
24 | HV | Martin Koscelník | 2 tháng 3, 1995 | 6 | 0 | Slovan Liberec |
17 | TV | Marek Hamšík (đội trưởng) | 27 tháng 7, 1987 | 128 | 26 | Göteborg |
19 | TV | Juraj Kucka | 26 tháng 2, 1987 | 85 | 10 | Parma |
7 | TV | Vladimír Weiss | 30 tháng 11, 1989 | 70 | 7 | Slovan Bratislava |
20 | TV | Róbert Mak | 8 tháng 3, 1991 | 68 | 14 | Ferencváros |
8 | TV | Ondrej Duda | 5 tháng 12, 1994 | 47 | 5 | 1. FC Köln |
13 | TV | Patrik Hrošovský | 22 tháng 4, 1992 | 37 | 0 | Genk |
6 | TV | Ján Greguš | 29 tháng 1, 1991 | 36 | 4 | Minnesota United |
22 | TV | Stanislav Lobotka | 25 tháng 11, 1994 | 28 | 3 | Napoli |
18 | TV | Lukáš Haraslín | 26 tháng 5, 1996 | 17 | 1 | Sassuolo |
11 | TV | László Bénes | 9 tháng 9, 1997 | 5 | 1 | FC Augsburg |
10 | TV | Tomáš Suslov | 7 tháng 6, 2002 | 4 | 0 | Groningen |
25 | TV | Jakub Hromada | 25 tháng 5, 1996 | 3 | 0 | Slavia Prague |
21 | TĐ | Michal Ďuriš | 1 tháng 6, 1988 | 56 | 7 | Omonia |
9 | TĐ | Róbert Boženík | 18 tháng 11, 1999 | 16 | 4 | Feyenoord |
26 | TĐ | Ivan Schranz | 13 tháng 9, 1993 | 8 | 1 | Jablonec |
Triệu tập gần đây
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Dominik Greif | 6 tháng 4, 1997 | 4 | 0 | Slovan Bratislava | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021 |
TM | Adam Jakubech | 2 tháng 1, 1997 | 1 | 0 | Kortrijk | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
TM | Dominik Holec | 28 tháng 7, 1994 | 0 | 0 | Raków Częstochowa | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
TM | František Plach | 8 tháng 3, 1992 | 0 | 0 | Piast Gliwice | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
HV | Jakub Holúbek | 12 tháng 1, 1991 | 6 | 0 | Piast Gliwice | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021 |
HV | Norbert Gyömbér | 3 tháng 7, 1992 | 28 | 0 | Salernitana | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
HV | Róbert Mazáň | 9 tháng 2, 1994 | 11 | 0 | Karviná | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
HV | Lukáš Pauschek | 9 tháng 12, 1992 | 6 | 0 | Slovan Bratislava | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021 |
HV | Branislav Niňaj | 17 tháng 5, 1994 | 3 | 0 | Sepsi Sfântu Gheorghe | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
HV | Tomáš Huk | 22 tháng 12, 1994 | 2 | 0 | Piast Gliwice | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
HV | Boris Sekulić | 21 tháng 10, 1991 | 2 | 0 | Chicago Fire | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
HV | Kristián Koštrna | 15 tháng 12, 1993 | 0 | 0 | Spartak Trnava | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
HV | Michal Sipľak | 2 tháng 2, 1996 | 0 | 0 | Cracovia | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
HV | Martin Škrtel INJ | 15 tháng 12, 1984 | 104 | 6 | Cầu thủ tự do | v. Cộng hòa Séc, 18 tháng 11 năm 2020 ALT |
HV | Lukáš Skovajsa | 27 tháng 3, 1994 | 0 | 0 | Dynamo České Budějovice | v. Cộng hòa Séc, 18 tháng 11 năm 2020 ALT |
HV | Dominik Kružliak | 10 tháng 7, 1996 | 1 | 0 | Dunajská Streda | v. Israel, 14 tháng 10 năm 2020 ALT |
HV | Lukáš Štetina INJ | 28 tháng 7, 1991 | 4 | 1 | Sparta Prague | v. Israel, 7 tháng 9 năm 2020 |
TV | Matúš Bero | 6 tháng 9, 1995 | 15 | 0 | Vitesse | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021 |
TV | Erik Jirka | 19 tháng 9, 1997 | 1 | 0 | Mirandés | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021 |
TV | Albert Rusnák | 7 tháng 7, 1994 | 32 | 5 | Real Salt Lake | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TV | Erik Sabo | 22 tháng 11, 1991 | 18 | 0 | Çaykur Rizespor | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TV | Martin Chrien | 8 tháng 9, 1995 | 1 | 1 | Mezőkövesd | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TV | Nikolas Špalek | 12 tháng 2, 1997 | 0 | 0 | Brescia | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TV | Jakub Považanec | 31 tháng 1, 1991 | 0 | 0 | Jablonec | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TV | Michal Faško | 24 tháng 8, 1994 | 0 | 0 | Slovan Liberec | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TV | Miroslav Stoch | 19 tháng 10, 1989 | 60 | 6 | Zagłębie Lubin | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
TV | Jaroslav Mihalík | 2 tháng 7, 1994 | 8 | 1 | Sigma Olomouc | v. Nga, 30 tháng 3 năm 2021ALT |
TV | Miroslav Káčer | 2 tháng 2, 1996 | 2 | 0 | Viktoria Plzeň | v. Cộng hòa Séc, 18 tháng 11 năm 2020 ALT |
TĐ | David StrelecINJ | 4 tháng 4, 2001 | 4 | 1 | Slovan Bratislava | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021 |
TĐ | Pavol Šafranko | 16 tháng 11, 1994 | 10 | 0 | Sepsi Sfântu Gheorghe | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TĐ | Samuel Mráz | 13 tháng 5, 1997 | 4 | 1 | Zagłębie Lubin | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TĐ | David Hrnčár | 10 tháng 12, 1997 | 0 | 0 | ViOn Zlaté Moravce | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TĐ | Ladislav Almási | 6 tháng 3, 1999 | 0 | 0 | Akhmat Grozny | v. Bulgarien, 1 tháng 6 năm 2021ALT |
TĐ | Adam Zreľák | 5 tháng 5, 1994 | 5 | 2 | Warta Poznań | v. Cộng hòa Séc, 18 tháng 11 năm 2020 ALT |
TĐ | Erik Pačinda | 9 tháng 5, 1989 | 4 | 1 | Spartak Trnava | v. Israel, 7 tháng 9 năm 2020 ALT |
- INJ Rút lui vì chấn thương.
- PRE Đội hình sơ bộ.
- RET Đã chia tay đội tuyển quốc gia.
Kỷ lục
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
- Tính đến ngày 18 tháng 6 năm 2021.
Khoác áo đội tuyển quốc gia nhiều nhất
Ghi nhiều bàn thắng nhất
Chú thích
Liên kết ngoài
|