Bước tới nội dung

Cúp bóng đá châu Phi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá châu Phi
Thành lập1957
Khu vựcChâu Phi (CAF)
Số đội24
Đội vô địch
hiện tại
 Bờ Biển Ngà (lần thứ 3)
Đội bóng
thành công nhất
 Ai Cập (7 lần)
Cúp bóng đá châu Phi 2025

Cúp bóng đá châu Phi (tiếng Pháp: Coupe d' Afrique des Nations - CAN; tiếng Anh: Africa Cup of Nations - AFCON) là giải bóng đá giữa các đội tuyển quốc gia thuộc khu vực châu Phi do Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) tổ chức. Giải lần đầu tiên được tổ chức năm 1957 chỉ với 3 đội tuyển. Giải chính thức được tổ chức 2 năm một lần kể từ năm 1968 đến nay. Từ năm 2013, giải được chuyển sang tổ chức vào các năm lẻ để tránh trùng với Giải vô địch bóng đá thế giới. Như vậy lần thứ hai giải được tổ chức vào hai năm liên tiếp (20122013), sau lần đầu tiên vào 50 năm trước đó (19621963). Giải đấu năm 2021 được hoãn sang tháng 1 năm 2022 do đại dịch Covid-19, còn giải đấu năm 2023 cũng được dời sang đầu năm 2024 do khí hậu nắng nóng của nước chủ nhà Bờ Biển Ngà.

Đội tuyển đoạt nhiều chức vô địch nhất tính đến thời điểm hiện tại là Ai Cập với 7 lần bước lên ngôi vị cao nhất vào các năm 1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 20082010.

Kết quả các trận chung kết và tranh hạng 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chủ nhà Chung kết Hạng ba
Vô địch Tỉ số Hạng nhì
1957
Chi tiết
 Sudan
Ai Cập
4–0
Äthiopien

Sudan
1959
Chi tiết
 CH Ả Rập Thống nhất
CH Ả Rập Thống nhất
2–1 (1)
Sudan

Äthiopien
Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba
Vô địch Tỉ số Hạng nhì Hạng ba Tỉ số Hạng tư
1962
Chi tiết
 Äthiopien
Äthiopien
4–2
(h.p.)

CH Ả Rập Thống nhất

Tunesien
3–0
Uganda
1963
Chi tiết
 Ghana
Ghana
3–0
Sudan

CH Ả Rập Thống nhất
3–0
Äthiopien
1965
Chi tiết
 Tunesien
Ghana
3–2
(h.p.)

Tunesien

Bờ Biển Ngà
1–0
Sénégal
1968
Chi tiết
 Äthiopien
CHDC Congo
1–0
Ghana

Bờ Biển Ngà
1–0
Äthiopien
1970
Chi tiết
 Sudan
Sudan
3–2
Ghana

CH Ả Rập Thống nhất
3–1
Bờ Biển Ngà
1972
Chi tiết
 Kamerun
Cộng hòa Congo
3–2
Mali

Kamerun
5–2
Zaire
1974
Chi tiết
 Ai Cập
Zaire
2–2
(h.p.)
Play-off 2–0

Sambia

Ai Cập
4–0
Cộng hòa Congo
1976
Chi tiết
 Äthiopien
Maroc
1–1 (2)
Guinée

Nigeria
3–2 (2)
Ai Cập
1978
Chi tiết
 Ghana
Ghana
2–0
Uganda

Nigeria
2–0 (3)
Tunesien
1980
Chi tiết
 Nigeria
Nigeria
3–0
Algérie

Maroc
2–0
Ai Cập
1982
Chi tiết
 Libyen
Ghana
1–1 (s.h.p.)
(7–6)
(11m)

Libyen

Sambia
2–0
Algérie
1984
Chi tiết
 Bờ Biển Ngà
Kamerun
3–1
Nigeria

Algérie
3–1
Ai Cập
1986
Chi tiết
 Ai Cập
Ai Cập
0–0 (s.h.p.)
(5–4)
(11m)

Kamerun

Bờ Biển Ngà
3–2
Maroc
1988
Chi tiết
 Maroc
Kamerun
1–0
Nigeria

Algérie
1–1 (s.h.p.)
(4–3)
(11m)

Maroc
1990
Chi tiết
 Algérie
Algérie
1–0
Nigeria

Sambia
1–0
Sénégal
1992
Chi tiết
 Senegal
Bờ Biển Ngà
0–0 (s.h.p.)
(11–10)
(11m)

Ghana

Nigeria
2–1
Kamerun
1994
Chi tiết
 Tunesien
Nigeria
2–1
Sambia

Bờ Biển Ngà
3–1
Mali
1996
Chi tiết
 Nam Phi
Nam Phi
2–0
Tunesien

Sambia
1–0
Ghana
1998
Chi tiết
 Burkina Faso
Ai Cập
2–0
Nam Phi

CHDC Congo
4–4 (s.h.p.)
(4–1)
(11m)

Burkina Faso
2000
Chi tiết
 Ghana &
 Nigeria

Kamerun
2–2 (s.h.p.)
(4–3)
(11m)

Nigeria

Nam Phi
2–2 (s.h.p.)
(4–3)
(11m)

Tunesien
2002
Chi tiết
 Mali
Kamerun
0–0 (s.h.p.)
(3–2)
(11m)

Sénégal

Nigeria
1–0
Mali
2004
Chi tiết
 Tunesien
Tunesien
2–1
Maroc

Nigeria
2–1
Mali
2006
Chi tiết
 Ai Cập
Ai Cập
0–0 (s.h.p.)
(4–2)
(11m)

Bờ Biển Ngà

Nigeria
1–0
Sénégal
2008
Chi tiết
 Ghana
Ai Cập
1–0
Kamerun

Ghana
4–2
Bờ Biển Ngà
2010
Chi tiết
 Angola
Ai Cập
1–0
Ghana

Nigeria
1–0
Algérie
2012
Chi tiết
 Gabun &
 Guinea Xích đạo

Sambia
0–0 (s.h.p.)
(8–7)
(11m)

Bờ Biển Ngà

Mali
2–0
Ghana
2013
Chi tiết
 Nam Phi
Nigeria
1–0
Burkina Faso

Mali
3–1
Ghana
2015
Chi tiết
 Guinea Xích đạo
Bờ Biển Ngà
0–0 (s.h.p.)
(9–8)
(11m)

Ghana

CHDC Congo
0–0 (s.h.p.)
(4–2)
(11m)

Guinea Xích Đạo
2017
Chi tiết
 Gabun
Kamerun
2–1
Ai Cập

Burkina Faso
1–0
Ghana
2019
Chi tiết
 Ai Cập
Algérie
1–0
Sénégal

Nigeria
1–0
Tunesien
2021
Chi tiết
 Kamerun
Sénégal
0–0 (s.h.p.)
(4–2)
(11m)

Ai Cập

Kamerun
3–3 (s.h.p.)
(5–3)
(11m)

Burkina Faso
2023
Chi tiết
 Bờ Biển Ngà
Bờ Biển Ngà
2–1
Nigeria

Nam Phi
0–0 (s.h.p.)

(6–5) (11m)


CHDC Congo
2025
Chi tiết
 Maroc Chưa xác định Chưa xác định

(1) Năm 1959, chỉ có 3 đội tham dự và trận cuối cùng được coi như trận chung kết.

(2) Năm 1976, 4 đội cuối cùng (giải có 8 đội) đấu vòng tròn xếp hạng.

(3) Năm 1978, đội Tunisia bỏ cuộc ở phút thứ 42 và đội Nigeria được xử thắng 2-0.

Các đội lọt vào top 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Vô địch Hạng nhì Hạng ba Hạng tư
 Ai Cập 7 (1957, 1959*, 1986*, 1998, 2006*, 2008, 2010) 3 (1962, 2017, 2021) 3 (1963, 1970, 1974*) 3 (1976, 1980, 1984)
 Kamerun 5 (1984, 1988, 2000, 2002, 2017) 2 (1986, 2008) 2 (1972*, 2021*) 1 (1992)
 Ghana 4 (1963*, 1965, 1978*, 1982) 5 (1968, 1970, 1992, 2010, 2015) 1 (2008*) 3 (1996, 2012, 2013, 2017)
 Nigeria 3 (1980*, 1994, 2013) 5 (1984, 1988, 1990, 2000*, 2023) 7 (1976, 1978, 1992, 2002, 2004, 2006, 2010, 2019) -
 Bờ Biển Ngà 3 (1992, 2015, 2023*) 2 (2006, 2012) 4 (1965, 1968, 1986, 1994) 2 (1970, 2008)
 Algérie 2 (1990*, 2019) 1 (1980) 2 (1984, 1988) 2 (1982, 2010)
 CHDC Congo 2 (1968, 1974) - 2 (1998, 2015) 2 (1972, 2023)
 Sambia 1 (2012) 2 (1974, 1994) 3 (1982, 1990, 1996) -
 Tunesien 1 (2004*) 2 (1965*, 1996) 1 (1962) 2 (1978, 2000, 2019)
 Sudan 1 (1970*) 2 (1959, 1963) 1 (1957*) -
 Sénégal 1 (2021) 2 (2002, 2019) - 3 (1965, 1990, 2006)
 Äthiopien 1 (1962*) 1 (1957) 1 (1959) 2 (1963, 1968*)
 Maroc 1 (1976) 1 (2004) 1 (1980) 2 (1986, 1988*)
 Nam Phi 1 (1996*) 1 (1998) 2 (2000, 2023) -
 Cộng hòa Congo 1 (1972) - - 1 (1974)
 Mali - 1 (1972) 2 (2012, 2013) 3 (1994, 2002*, 2004)
 Burkina Faso - 1 (2013) 1 (2017) 2 (1998*, 2021)
 Uganda - 1 (1978) - 1 (1962)
 Guinée - 1 (1976) - -
 Libyen - 1 (1982*) - -
 Guinea Xích Đạo - - - 1 (2015*)
* Chủ nhà

Kết quả của các nước chủ nhà

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nước đăng cai Chung kết
1957  Sudan Hạng ba
1959  Cộng hòa Ả Rập Thống nhất Vô địch
1962  Äthiopien Vô địch
1963  Ghana Vô địch
1965  Tunesien Á quân
1968  Äthiopien Hạng tư
1970  Sudan Vô địch
1972  Kamerun Hạng ba
1974  Ai Cập Hạng ba
1976  Äthiopien Vòng bảng
1978  Ghana Vô địch
1980  Nigeria Vô địch
1982  Libyen Á quân
1984  Bờ Biển Ngà Vòng bảng
1986  Ai Cập Vô địch
1988  Maroc Hạng tư
1990  Algérie Vô địch
1992  Sénégal Tứ kết
1994  Tunesien Vòng bảng
1996  Nam Phi Vô địch
1998  Burkina Faso Hạng tư
2000  Nigeria Á quân
 Ghana Tứ kết
2002  Mali Hạng tư
2004  Tunesien Vô địch
2006  Ai Cập Vô địch
2008  Ghana Hạng ba
2010  Angola Tứ kết
2012  Guinea Xích Đạo
 Gabun
Tứ kết
2013  Nam Phi Tứ kết
2015  Guinea Xích Đạo Hạng tư
2017  Gabun Vòng bảng
2019  Ai Cập Vòng 16 đội
2021  Kamerun Hạng ba
2023  Bờ Biển Ngà Vô địch
2025  Maroc Chưa xác định

Kết quả của đương kim vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đương kim vô địch Chung kết
1959  Ai Cập Vô địch
1962  Cộng hòa Ả Rập Thống nhất Á quân
1963  Äthiopien Hạng tư
1965  Ghana Vô địch
1968  Ghana Á quân
1970  Congo-Kinshasa Vòng bảng
1972  Sudan Vòng bảng
1974  Cộng hòa Congo Hạng tư
1976  Zaire Vòng bảng
1978  Maroc Vòng bảng
1980  Ghana Vòng bảng
1982  Nigeria Vòng bảng
1984  Ghana Vòng bảng
1986  Kamerun Á quân
1988  Ai Cập Vòng bảng
1990  Kamerun Vòng bảng
1992  Algérie Vòng bảng
1994  Bờ Biển Ngà Hạng ba
1996  Nigeria Bỏ cuộc
1998  Nam Phi Á quân
2000  Ai Cập Tứ kết
2002  Kamerun Vô địch
2004  Kamerun Tứ kết
2006  Tunesien Tứ kết
2008  Ai Cập Vô địch
2010  Ai Cập Vô địch
2012  Ai Cập Không vượt qua vòng loại
2013  Sambia Vòng bảng
2015  Nigeria Không vượt qua vòng loại
2017  Bờ Biển Ngà Vòng bảng
2019  Kamerun Vòng 16 đội
2021  Algérie Vòng bảng
2023  Sénégal Vòng 16 đội
2025  Bờ Biển Ngà Chưa xác định

Vô địch theo từng khu vực

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Các đội vô địch Số lần vô địch
Bắc Phi Ai Cập (7), Algérie (2), Maroc (1), Tunisia (1) 11 lần
Tây Phi Ghana (4), Bờ Biển Ngà (3), Nigeria (3), Sénégal (1) 10 lần
Trung Phi Cameroon (5), Cộng hòa Dân chủ Congo (2), Congo (1) 8 lần
Đông Phi Ethiopia (1), Sudan (1) 2 lần
Nam Phi Nam Phi (1), Zambia (1) 2 lần

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Cầu thủ
1957 Ai Cập Ad-Diba
1959 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất Mahmoud El-Gohary
1962 Äthiopien Mengistu Worku
1963 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất Hassan El-Shazly
1965 Ghana Osei Kofi
1968 Cộng hòa Dân chủ Congo Kazadi Mwamba
1970 Bờ Biển Ngà Laurent Pokou
1972 Cộng hòa Congo François M'Pelé
1974 Zaire Ndaye Mulamba
1976 Maroc Ahmed Faras
1978 Ghana Karim Abdul Razak
1980 Nigeria Christian Chukwu
1982 Libyen Fawzi Al-Issawi
1984 Kamerun Théophile Abega
1986 Kamerun Roger Milla
1988 Maroc Aziz Bouderbala
1990 Algérie Rabah Madjer
1992 Ghana Abédi Pelé
1994 Nigeria Rashidi Yekini
1996 Sambia Kalusha Bwalya
1998 Cộng hòa Nam Phi Benni McCarthy
2000 Kamerun Lauren Etame
2002 Kamerun Rigobert Song
2004 Nigeria Jay-Jay Okocha
2006 Ai Cập Ahmed Hassan
2008 Ai Cập Hosny Abd Rabo
2010 Ai Cập Ahmed Hassan
2012 Sambia Christopher Katongo
2013 Burkina Faso Jonathan Pitroipa
2015 Ghana Christian Atsu
2017 Kamerun Christian Bassogog
2019 Algérie Ismaël Bennacer
2021 Sénégal Sadio Mané
2023 Nigeria William Troost-Ekong
2025

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Cầu thủ Số bàn
thắng
1957 Ai Cập Ad-Diba 5
1959 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất Mahmoud Al-Gohari 3
1962 Äthiopien Mengistu Worku 3
Cộng hòa Ả Rập Thống nhất Badawi Abdel Fattah
1963 Cộng hòa Ả Rập Thống nhất Hassan El-Shazly 6
1965 Ghana Ben Acheampong 3
Ghana Osei Kofi
Bờ Biển Ngà Eustache Manglé
1968 Bờ Biển Ngà Laurent Pokou 6
1970 Bờ Biển Ngà Laurent Pokou 8
1972 Mali Salif Keita 5
1974 Zaire Ndaye Mulamba 9
1976 Guinée Aliou Mamadou Keita 4
1978 Uganda Phillip Omondi 3
Ghana Opoku Afriyie
Nigeria Segun Odegbami
1980 Maroc Khaled Labied 3
Nigeria Segun Odegbami
1982 Ghana George Alhassan 4
1984 Ai Cập Taher Abouzaid 4
1986 Kamerun Roger Milla 4
1988 Algérie Lakhdar Belloumi 2
Kamerun Roger Milla
Bờ Biển Ngà Abdoulaye Traoré
Ai Cập Gamal Abdelhamid
1990 Algérie Djamel Menad 4
1992 Nigeria Rashidi Yekini 4
1994 Nigeria Rashidi Yekini 5
1996 Sambia Kalusha Bwalya 5
1998 Ai Cập Hossam Hassan 5
Cộng hòa Nam Phi Benni McCarthy
2000 Cộng hòa Nam Phi Shaun Bartlett 5
2002 Kamerun Patrick M'Boma 3
Kamerun René Salomon Olembé
Nigeria Julius Aghahowa
2004 Kamerun Patrick M'Boma 4
Mali Frédéric Kanouté
Maroc Youssef Mokhtari
Nigeria Jay-Jay Okocha
Tunesien Francileudo dos Santos
2006 Kamerun Samuel Eto'o 5
2008 Kamerun Samuel Eto'o 5
2010 Ai Cập Mohamed Nagy 5
2012 Angola Manucho 3
Bờ Biển Ngà Didier Drogba
Gabun Pierre-Emerick Aubameyang
Mali Cheick Diabaté
Maroc Houssine Kharja
Sambia Christopher Katongo
Sambia Emmanuel Mayuka
2013 Ghana Mubarak Wakaso 4
Nigeria Emmanuel Emenike
2015 Cộng hòa Congo Thievy Bifouma 3
Cộng hòa Dân chủ Congo Dieumerci Mbokani
Guinea Xích Đạo Javier Balboa
Ghana André Ayew
Tunesien Ahmed Akaïchi
2017 Cộng hòa Dân chủ Congo Junior Kabananga 3
2019 Nigeria Odion Ighalo 5
2021 Kamerun Vincent Aboubakar 8
2023 Guinea Xích Đạo Emilio Nsue 5
2025

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Sudan
1957
Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
1959
Äthiopien
1962
Ghana
1963
Tunesien
1965
Äthiopien
1968
Sudan
1970
Kamerun
1972
Ai Cập
1974
Äthiopien
1976
Ghana
1978
Nigeria
1980
Libyen
1982
Bờ Biển Ngà
1984
Ai Cập
1986
Maroc
1988
Algérie
1990
Sénégal
1992
Tunesien
1994
Cộng hòa Nam Phi
1996
Burkina Faso
1998
Ghana
Nigeria
2000
Mali
2002
Tunesien
2004
Ai Cập
2006
Ghana
2008
Năm
 Algérie VB H2 H4 H3 VB H3 H1 VB TK VB TK VB TK 13
 Angola VB VB VB TK 4
 Bénin VB VB 2
 Botswana 0
 Burkina Faso VB VB H4 VB VB VB 6
 Burundi 0
 Kamerun VB H3 VB H1 H2 H1 VB H4 VB TK H1 H1 TK TK H2 14
 Cabo Verde 0
 Komoren 0
 Cộng hòa Congo VB H1 H4 VB TK VB 6
 CHDC Congo VB H1 VB H4 H1 VB VB TK TK TK H3 VB TK VB TK 15
 Ai Cập H1 H1 H2 H3 H3 H3 H4 H4 H4 H1 VB VB VB TK TK H1 TK KT VB H1 H1 21
 Guinea Xích Đạo 0
 Äthiopien H2 H3 H1 H4 VB H4 VB VB VB 9
 Gabun VB TK VB 3
 Gambia 0
 Ghana H1 H1 H2 H2 H1 VB H1 VB H2 TK H4 VB TK TK VB H3 16
 Guinée VB VB H2 VB VB VB TK TK TK 9
 Guiné-Bissau 0
 Bờ Biển Ngà H3 H3 H4 VB VB VB H3 VB VB H1 H3 VB TK VB VB H2 H4 17
 Kenia VB VB VB VB VB 4
 Liberia VB VB 2
 Libyen H2 VB 2
 Madagaskar 0
 Malawi VB 1
 Mali H2 H4 H4 H4 VB 5
 Mauritanie 0
 Mauritius VB 1
 Maroc VB H1 VB H3 H4 H4 VB TK VB VB H2 VB VB 13
 Mosambik VB VB VB 3
 Namibia VB VB 2
 Niger 0
 Nigeria VB H3 H3 H1 VB H2 H2 H2 H3 H1 H2 H3 H3 H3 TK 14
 Ruanda VB 1
 Sénégal H4 VB VB H4 TK TK TK H2 TK H4 VB 12
 Sierra Leone VB VB 2
 Nam Phi H1 H2 H3 TK VB VB VB 7
 Sudan H3 H2 H2 H1 VB VB VB 7
 Tansania VB 1
 Togo VB VB VB VB VB VB 5
 Tunesien H3 VB H2 H4 VB VB H2 TK H4 VB H1 TK TK 13
 Uganda H4 VB VB VB H2 5
 Sambia H2 VB H3 VB H3 TK H2 H3 VB VB VB VB VB 13
 Simbabwe VB VB 2
Đội Angola
2010
Guinea Xích Đạo
Gabun
2012
Cộng hòa Nam Phi
2013
Guinea Xích Đạo
2015
Gabun
2017
Ai Cập
2019
Kamerun
2021
Bờ Biển Ngà
2023
Maroc
2025
Kenia
Tansania
Uganda2027
Năm
 Algérie H4 VB TK VB H1 VB VB 7
 Angola TK VB VB VB TK 5
 Bénin VB TK 2
 Botswana VB 1
 Burkina Faso GS GS H2 VB H3 H4 V16 7
 Burundi VB 1
 Kamerun TK VB H1 V16 H3 V16 6
 Cabo Verde TK VB V16 TK 4
 Komoren V16 1
 Cộng hòa Congo TK 1
 CHDC Congo VB H3 TK V16 H4 5
 Ai Cập H1 H2 V16 H2 V16 5
 Guinea Xích Đạo TK H4 TK V16 4
 Äthiopien VB VB 2
 Gabun VB TK VB VB V16 5
 Gambia TK VB 2
 Ghana H2 H4 H4 H2 H4 V16 VB VB 8
 Guinée VB TK V16 V16 TK 5
 Guiné-Bissau VB VB VB VB 4
 Bờ Biển Ngà TK H2 TK H1 VB TK V16 H1 8
 Kenia VB H 2
 Liberia 0
 Libyen VB 1
 Madagaskar TK 1
 Malawi VB V16 2
 Mali VB H3 H3 VB VB V16 V16 TK 8
 Mauritanie VB VB V16 3
 Mauritius 0
 Maroc VB VB TK V16 TK V16 H 7
 Mosambik VB VB 2
 Namibia VB V16 2
 Niger VB VB 2
 Nigeria H3 H1 H3 V16 H2 5
 Ruanda 0
 Sénégal VB VB TK H2 H1 V16 6
 Sierra Leone VB 1
 Nam Phi TK VB TK H3 4
 Sudan TK VB 2
 Tansania VB VB H 3
 Togo TK VB 2
 Tunesien VB TK VB TK TK H4 TK VB 8
 Uganda VB V16 H 3
 Sambia TK H1 VB VB VB 5
 Simbabwe VB VB VB 3
Chú thích