Bước tới nội dung

Kabardino-Balkaria

Cộng hòa Kabardino-Balkar
Кабардино-Балкарская Республика (tiếng Nga)
Къэбэрдей-Балъкъэр Республикэ (Kabardia)
Къабарты-Малкъар Республика (Balkar)
—  Cộng hòa  —

Quốc kỳ

Quốc huy
Bài hát: Quốc ca Kabardino-Balkaria[1]
Toạ độ: 43°35′B 43°24′Đ / 43,583°B 43,4°Đ / 43.583; 43.400
Địa vị chính trị
Quốc giaLiên bang Nga
Vùng liên bangBắc Kavkaz[2]
Vùng kinh tếBắc Kavkaz[3]
Thành lậpJanuary 5, 1936[4]
Thủ đôNalchik[5]
Chính quyền (tại thời điểm tháng 4 năm 2015)
 - Nguyên thủ[7]Yury Kokov[6]
 - Cơ quan lập phápNghị viện[8]
Thống kê
Diện tích (theo điều tra năm 2002)[9]
 - Tổng cộng12.500 km2 (4.800 dặm vuông Anh)
 - Xếp thứ78
Dân số (điều tra 2010)[10]
 - Tổng cộng859.939
 - Xếp thứ59
 - Mật độ[11]68,8/km2 (178/sq mi)
 - Thành thị54,5%
 - Nông thôn45,5%
Dân số (ước tính tháng 1 năm 2014)
 - Tổng cộng858.397[12]
Múi giờMSK (UTC+03:00)[13]
ISO 3166-2RU-KB
Biển số xe07
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Nga;[14] tiếng Kabardia, tiếng Balkar[15]

Cộng hòa Kabardino-Balkar (tiếng Nga: Кабарди́но-Балка́рская Респу́блика, Kabardino-Balkarskaya Respublika; tiếng Kabardia: Къэбэрдей-Балъкъэр Республикэ, Qăbărdei-Baĺqăr Respublică; tiếng Karachay-Balkar: Къабарты-Малкъар Республика, Qabartı-Malqar Respublika), hay Kabardino-Balkaria (tiếng Nga: Кабарди́но-Балка́рия, Kabardino-Balkariya), là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa) tọa lạc tại Bắc Kavkaz, giáp biên giới với các vùng Shida Kartli, Racha-Lechkhumi và Kvemo SvanetiSamegrelo-Zemo Svaneti của Gruzia. Theo thống kê 2010, dân số nước này là 859.939.[10] Thủ đô là Nalchik.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Hành chính Kabardino-Balkaria

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Law #13-RZ
  2. ^ Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
  3. ^ Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
  4. ^ USSR. Administrative-Territorial Divisions of the Union Republics, p. 35
  5. ^ Constitution of the Kabardino-Balkar Republic, Article 136
  6. ^ Official website of the Head of the Kabardino-Balkar Republic. Biography Lưu trữ 2014-10-28 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  7. ^ Constitution of the Kabardino-Balkar Republic, Article 78
  8. ^ Constitution of the Kabardino-Balkar Republic, Article 91
  9. ^ “Территория, число районов, населённых пунктов и сельских администраций по субъектам Российской Федерации” [Diện tích, số huyện, điểm dân cư và đơn vị hành chính nông thôn theo Chủ thể Liên bang Nga]. Всероссийская перепись населения 2002 года (Điều tra dân số toàn Nga năm 2002) (bằng tiếng Nga). Федеральная служба государственной статистики (Cục thống kê nhà nước Liên bang). 21 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  10. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  11. ^ Giá trị mật độ được tính bằng cách chia dân số theo điều tra năm 2010 cho diện tích chỉ ra trong mục "Diện tích". Lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích ghi tại đây không nhất thiết phải được diều tra cùng một năm với điều tra dân số.
  12. ^ Kabardino-Balkar Republic Territorial Branch of the Federal State Statistics Service. Численность населения Кабардино-Балкарской Республики в разрезе городских округов и муниципальных районов на 1 января 2014 г. Lưu trữ 2017-10-11 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
  13. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  14. ^ Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
  15. ^ Constitution of the Kabardino-Balkar Republic, Article 76