Bước tới nội dung

Khazar

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
  • Vương quốc Khazaria
  • Đông thổ Tourkia
  • Hazar Kağanlığı
650?–1048?
Khazar Khaganate, 650–850
Khazar Khaganate, 650–850
Vị thếKhazar Khaganate
Thủ đô
Ngôn ngữ thông dụngTurkic Khazar
Tôn giáo chính
Khagan 
• 618–628
Tong Yabghu
• thế kỷ IX
Bulan
• thế kỷ IX
Obadiah
• thế kỷ IX
Zachariah
• thế kỷ IX
Manasseh
• thế kỷ IX
Benjamin
• thế kỷ X
Aaron
• thế kỷ X
Joseph
• thế kỷ X
David
• thế kỷ XI
Georgios
Lịch sử
Thời kỳTrung Cổ
• Thành lập
650?
• Giải thể
1048?
Dân số 
• Thế kỷ VII[3]
1,400,000
Kinh tế
Đơn vị tiền tệYarmaq
Tiền thân
Kế tục
Turkic Khaganate
Old Great Bulgaria
Cumania
Pechenegs
Giáo sư người do thái Ashkenazi

Khazar (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hazarlar,tiếng Tatar: Xäzärlär, tiếng Hebrew: כוזריםכוזרים (Kuzarim),[4] tiếng Ả Rập: خزر‎ (khazar), tiếng Ukraina: Хоза́ри, Nga: Хаза́ры, tiếng Ba Tư: خزر‎, tiếng Hy Lạp: Χάζαροι, tiếng Latinh: Gazari[5][6]/Cosri[7]/Gasani[8][9]) là một bộ lạc bán-du mục người Turk. Bộ lạc này đã tạo ra chính thể mạnh mẽ nhất để thoát ra khỏi sự tan rã của Hãn quốc Đột Quyết ở thảo nguyên phía tây, được biết đến với tên gọi Hãn quốc Khazar hoặc Khazaria.[10] Chắn ngang một đường huyết mạch chính của thương mại giữa Bắc ÂuTây Nam Á, Khazaria đã trở thành một trong những trung tâm giao dịch thương mại quan trọng nhất của thế giới thời Trung cổ, nắm các Con đường tơ lụa và đóng vai trò thương mại quan trọng như một ngã tư đường giữa Trung Quốc, Trung ĐôngRus Kiev.[11][12]  Trong vòng ba thế kỷ (khoảng 650-965) Khazar thống trị một khu vực rộng lớn kéo dài từ thảo nguyên sông Volga-Don đến phía đông Crimea và phía bắc Kavkaz.[13]

Nguồn gốc của người Khazar được cho rằng có liên quan tới tộc Người Hungary, Người Kazakh, Cossack ở vùng Ukraine, người do thái, người hồi giáo người Kumyk, và các bộ tộc thổ Krymchaks và hàng xóm Crimean Crimean Karaites, [Csangos|Moldavian Csángós]], người do thái thổ cư, thậm chí người Subbotniks và nhiều nguồn gốc Urkraine và các khu vực lân cận.[14][15][16] Vào cuối thế kỷ 19 thuyết tộc Do Thái khazar xác nhân người do thái Ashkenazi ngày nay là con cháu của người do thái Khazar hải ngoại di cư phía tây từ lãnh thổ Nga và Ukraine đến Pháp và Đức. [17][18]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Wexler 1996, tr. 50
  2. ^ Brook, tr. 107
  3. ^ Herlihy 1972, tr. 136–148;Russell1972, tr. 25–71. This figure has been calculated on the basis of the data in both Herlihy and Russell's work.
  4. ^ Luttwak 2009, tr. 152.'
  5. ^ Meserve 2009, tr. 294, n.164.
  6. ^ Golden 2007b, tr. 139.'The Gazari are, presumably, the Khazars, though this term or the Kozary of the perhaps near contemporary Vita Constantini.. could have reflected any of a number of peoples within Khazaria.'
  7. ^ Judah Halevi's Sefer ha-Kuzari was translated into Latin as Liber Cosri: continens colloquium seu disputationem de religione, habitam ante nongentos annos, inter regem cosarreorum, & R. Isaacum Sangarum Judæum.(1660)
  8. ^ Golden 2001a, tr. 33.'
  9. ^ Petrukhin 2007, tr. 255
  10. ^ Sneath 2007, tr. 25.
  11. ^ Noonan 1999, tr. 493.
  12. ^ Golden 2011, tr. 65.
  13. ^ Noonan 1999, tr. 498
  14. ^ Kizilov 2009, tr. 335.
  15. ^ Patai & Patai 1989, tr. 73.
  16. ^ Wexler 1987, tr. 70.
  17. ^ Wexler 2002, tr. 536.
  18. ^ Behar và đồng nghiệp 2013, tr. 859–900.

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]