Bước tới nội dung

Rupicola peruvianus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Rupicola peruvianus
Trống
Mái
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Cotingidae
Chi (genus)Rupicola
Loài (species)R. peruvianus
Danh pháp hai phần
Rupicola peruvianus
(Latham, 1790)

Rupicola peruvianus là một loài chim kích thước trung bình trong họ Cotingidae, gốc ở các khu rừng sương mù Andes thuộc Nam Mỹ. Nó là quốc điểu của Peru. Nó là họ hàng gần nhất của Rupicola rupicola.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn phân loài được biết tới:[2]

  • R. p. peruvianus(Latham, 1790)
  • R. p. aequatorialisTaczanowski, 1889
  • R. p. sanguinolentusGould, 1859
  • R. p. saturatusCabanis and Heine, 1859

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Rupicola peruvianus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ “Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.005)”. www.zoonomen.net. ngày 18 tháng 12 năm 2008.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]